Bài 1.9 trang 4 Sách bài tập (SBT) Hóa học 10

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    Xác định khối lượng riêng của hạt nhân nguyên tử hiđro, coi nó như một khối cầu có bán kính là \(1.10^{15}\) m. So sánh với urani là chất có khối lượng riêng bằng \(19.10^3 kg/m^3\).
    Lời giải:
    Thể tích của hạt nhân nguyên tử hiđro là :
    \(V = {4 \over 3}\pi {r^2} = {4 \over 3}.3,14.{({1.10^{ - 3}})^3}c{m^3} \approx {4.10^{ - 39}}c{m^3}\)
    Khối lượng riêng của hạt nhân nguyên tử hiđro là :
    D = (khối lượng hạt nhân nguyên tử hiđro): (thể tích hạt nhân nguyên tử hiđro)
    \(\approx {1 \over {{{4.10}^{ - 39}}}} = {0.25.10^{39}}u/c{m^3}\, hay \,{0.25.10^{39}}.1,{66.10^{ - 24}}gam/c{m^3}\)
    \(\approx 4,{15.10^{14}}gam/c{m^3}\,hay\,\,4,{15.10^{11}}kg/c{m^3}\,hay\,\,4,{15.10^8}\) tấn \(cm^3\).
    Khối lượng riêng của urani là \(19.10^{13} kg/m^3 hay 19g/cm^3\).
    So với khối lượng riêng của hạt nhân nguyên tử hidro thì khối lượng riêng của nguyên tử urani không đáng kể.