Tóm tắt lý thuyết A. Khái quát về Ô-xtrây-li-a (Tiết 1) I. Tự nhiên, dân cư và xã hội 1. Vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên Quốc gia duy nhất chiếm cả lục địa, đứng thứ 6 về diện tích. Diện tích: 7, 74 triệu km2. Thủ đô: Canberra a. Vị trí địa lý Nằm hoàn toàn ở bán cầu Nam, chủ yếu trong vòng đai chí tuyến. Lãnh thổ bao chiếm là toàn bộ lục địa Ô-trây-li-a. b. Địa hình Độ cao trung bình thấp Từ Tây sang Đông có: Cao nguyên – đất thấp và núi thấp trung bình – đất cao và núi c. Khí hậu Có sự phân hóa sâu sắc giữa các bộ phận lãnh thổ. Tài nguyên, khoáng sản Giàu có: than, sắt, kim cương, dầu khí, chì, thiếc, uranium… d. Sinh vật Có nhiều loài bản địa quí hiếm. Cảnh quan thiên nhiên: Đa dạng, kì vĩ. Úc rất quan tâm bảo vệ môi trường. 2. Dân cư và xã hội Cư dân bản địa sống lâu đời, cuối thế kỷ XVIII mới có người Âu. Là một quốc gia liên bang đa dân tộc, đa tôn giáo, đa văn hóa. Phân bố dân cư không đều: Mật độ thấp: vùng nội địa. Đông đúc vùng ven biển Đông Nam và Tây Nam. Dân số sống ở thành thị cao Dân số tăng do nhập cư là chủ yếu. Úc quan tâm đến phát triển nguồn nhân lực cao. II. Kinh tế 1. Khái quát Nền kinh tế phát triển Các ngành hàm lượng tri thức cao góp 50% GDP. Tốc độ tăng trường cao, môi trường đầu tư hấp dẫn. 2. Dịch vụ Có vai trò rất quan trọng Mạng lưới ngân hàng, tài chính, thương mại điện tử rất phát triển Hàng không nội địa phát triển Ngoại thương và du lịch phát triển mạnh 3. Công nghiệp Có trình độ phát triển cao nhưng xuất khẩu nhiều nguyên liệu thô Phát triển mạnh các ngành công nghệ cao Trung tâm công nghiệp lớn là Xit-ni, Menbơn. 4. Nông nghiệp Là nước có nền nông nghiệp hiện đại, sản xuất dựa vào các trang trại có qui mô và trình độ kĩ thuật cao Sản xuất và xuất khẩu nhiều nông sản. Chăn nuôi chiếm vai trò chính. B. Thực hành: Tìm hiểu về dân cư Ô-xtrây-li-a (Tiết 2) Bài tập 1: Dựa vào bài Ô-xtrây-li-a (có thểm tham khảo thêm tư liệu từ báo chí và các tài liệu khác), hãy nhận xét và viết một báo cáo ngắn về dân cư Ô-xtrây-li-a, theo dàn ý dươci đây: 1. Số dân và quá trình phát triển dân số. 2. Sự phân bố dân cư. 3. Chất lượng dân cư và ảnh hưởng của nó đến sự phát triển kinh tế – xã hội của Ô-xtrây-li-a. Cách làm: 1. Số dân và quá trình phát triển dân số Dân số ít: Số dân ít (20,4 triệu người/ 7,7 triệu km ). Tăng chậm (năm 1920: 4,5 triệu, 1985: 15,8 triệu, 2005: 20,4 triệu. Tỉ lệ gia tăng dân số thấp: từ 1975 – 2000 tăng 1,3%/năm, năm 2005: 0.6% Dân số tăng chủ yếu từ nhập cư 95%: Nguồn gốc châu âu 4%: Nguồn gốc châu á 1%: Thổ dân, cư dân đảo → Là quốc gia đa dạng về dân tộc, văn hóa và tôn giáo. 2. Phân bố dân cư Là quốc gia có mật độ dân cư thưa thớt (3 người/km) Phân bố không đều: 90% dân sống tập trung trên khoảng 3% diện tích ở vùng duyên hải phía Đông, Đông Nam và Tây Nam 97% diện tích còn lại chỉ có 10% dân (mật độ trung bình 0,3 người/km ) 85% dân cư sống ở thành thị. 3. Chất lượng dân cư và ảnh hưởng của nó đến sự phát triển kinh tế – xã hội của Ô-xtrây-li-a Dân cư có trình độ học vấn cao. Tỉ lệ phổ cập giáo dục và tốt nghiệp phổ thông trung học đứng hàng đầu thế giới. Chỉ số phát triển con người đứng hàng thứ 3 trên thế giới và được nâng cao không ngừng Là một trong 10 nước đứng đầu thế giới về lao động kỹ thuật cao (chuyên gia tin học và tài chính có chất lượng cao ) Có lượng khoa học trình độ cao.