Bài 15: Vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lí của công dân - GDCD 9

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    A. Kiến thức trọng tâm


    I. Đặt vấn đề

    Gợi ý trả lời câu hỏi:

    a) Em hãy nhận xét các hành vi trên và cho biết người thực hiện từng hành vi mắc lỗi gì?

    • Hành vi (1): Xây nhà cao tầng, không giấy phép -> Xây nhà trái phép; đổ phế thải xuống cống thoát nước.
    • Hành vi (2): Đua xe, vượt đèn đỏ -> Vi phạm Luật An toàn giao thông
    • Hành vi (3): Tâm thần, đập phá -> Mắc lỗi nhưng không vi phạm pháp luật
    • Hành vi (4): Cướp giật dây chuyền, túi xách -> Tội trộm, cướp.
    • Hành vi (5): Vay tiền dây dưa không trả -> Xâm phạm tài sản của người khác.
    • Hành vi (6): Chặt cây, tỉa cành không đặt điểm báo -> Vi phạm nội quy an toàn lao động.
    b) Những hành vi đó đã gây hậu quả gì ?

    Hành vi (1): Xây nhà cao tầng, không giấy phép, đổ phế thải xuống cống thoát nước -> Gây tắc cống, ngập nước, vi phạm quy định về xây dựng.

    • Hành vi (2): Đua xe, vượt đèn đỏ -> Gây thiệt hại về người và của.
    • Hành vi (3): Tâm thần, đập phá -> Làm hỏng mất tài sản quý.
    • Hành vi (4): Cướp giật dây chuyền, túi xách -> Gây tổn thất tài chính cho người khác.
    • Hành vi (5): Vay tiền dây dưa không trả -> Gây tổn thất tiền bạc của người khác.
    • Hành vi (6): Chặt cây, tỉa cành không đặt điểm báo -> Làm cho người đi đường bị thương.
    c) Theo em, người thực hiện hành vi trên sẽ phải chịu trách nhiệm gì đối với hậu quả gây ra ?

    • Các hành vi trên (trừ hành vi (3) phải chịu trách nhiệm pháp lí về hành vi của mình.
    II. Nội dung bài học



    1. Vi phạm pháp luật là hành vi trái pháp luật, có lỗi, do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện, xâm hại đến các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ.



    2. Các loại vi phạm pháp luật:

    • Vi phạm pháp luật hình sự
    • Vi phạm pháp luật dân sự
    • Vi phạm pháp luật hành chính
    • Vi phạm kỉ luật


    3. Trách nhiệm pháp lí là nghĩa vụ mà các cá nhân, tổ chức vi phạm pháp luật phải chấp hành những biện pháp bắt buộc do nhà nước quy định.



    4. Các loại trách nhiệm pháp lí:

    • Trách nhiệm hình sự
    • Trách nhiệm dân sự
    • Trách nhiệm hành chính
    • Trách nhiệm kỉ luật


    5. Ý nghĩa trách nhiệm pháp lí

    • Trừng phạt, ngăn ngừa, cải tạo, giáo dục người vi phạm pháp luật
    • Giáo dục ý thức tôn trọng và chấp hành nghiêm chỉnh pháp luật
    • Bồi dưỡng lòng tin vào pháp luật và công lí trong nhân dân.


    6. Trách nhiệm công dân

    • Chấp hành nghiêm chỉnh Hiến pháp và pháp luật
    • Đấu tranh với các hành vi việc làm vi phạm pháp luật.
    B. BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
    Câu 1: Em hãy xác định các hành vi sau đây vi phạm pháp luật gì (hành chính, hình sự, dân sự) hay vi phạm kỉ luật.

    a) Thực hiện không đúng các quy định trong hợp đồng thuê nhà

    b) Giao hàng không đúng chủng loại, mẫu mã trong hợp đổng mua bán hàng hoá

    c) Trộm cắp tài sản của công dân

    d) Lấn chiếm vỉa hè, lòng đường

    đ) Sử dụng tài liệu trái quy định trong giờ kiểm tra

    ẹ) Vi phạm nội quy an toàn lao động của xí nghiệp

    g) Đi xe máy 70 phân khối không có giấy phép lái xe

    Hướng dẫn giải:
    Các hành vi vi phạm kỉ luật:

    đ) Sử dụng tài liệu trái quy định trong giờ kiểm tra

    ẹ) Vi phạm nội quy an toàn lao động của xí nghiệp

    Các hành vi vi phạm luật hành chính:

    d) Lấn chiếm vỉa hè, lòng đường

    g) Đi xe máy 70 phân khối không có giấy phép lái xe

    Các hành vi vi phạm luật dân sự:

    a) Thực hiện không đúng các quy định trong hợp đồng thuê nhà

    b) Giao hàng không đúng chủng loại, mẫu mã trong hợp đổng mua bán hàng hoá

    Các hành vi vi phạm pháp luật hình sự:

    c) Trộm cắp tài sản của công dân

    Câu 2: Trong các trường hợp dưới đây, trường hợp nào không phải chịu trách nhiệm pháp lí về hành vi của mình ? Vì sao ?

    a) Một người lái xe uống rượu, không làm chủ được tay lái đã đâm vào xe máy của người đi đường ;

    b) Một em bé lên 5 tuổi, nghịch lửa làm cháy gian bếp của nhà hàng xóm.

    Hướng dẫn giải:
    Trong hai trường hợp trên, trường hợp thứ hai không phải chịu trách nhiệm pháp lí về hành vi của mình vì:

    Em bé mới 5 tuổi, em chưa nhậ thức được hành động và việc làm của mình. Hành động gây ra hậu quả của em chỉ là vô tình chứ không cố ý. Hơn nữa, em cũng chưa đến tuổi quy định pháp luật bên đó không coi là vi phạm pháp luật.

    Câu 3: Do muốn có tiền tiêu xài, Nam - học sinh lớp 9 (14 tuổi), đã nhận lời chuyển một gói hàng lớn để lấy tiền. Trên đường đi đưa hàng Nam đã bị các chú công an kiểm tra và phát hiện trong gói hàng có ma tuý. Các chú công an đã giữ Nam lại.

    Theo em, trong các ý kiến sau đây, ý kiến nào là đúng ? Vì sao ?

    a) Nam sẽ phải chịu trách nhiệm hình sự, vì vận chuyển ma tuý là phạm tội;

    b) Nam không phải chịu trách nhiệm hình sự vì ít tuổi ;

    c) Nam không phải chịu trách nhiệm hình sự, vì bị lừa, khi nhận chuyển gói hàng không biết có ma tuý ở trong.

    Hướng dẫn giải:
    Theo em, ý kiến đúng đó là a: Nam sẽ phải chịu trách nhiệm hình sự, vì vận chuyển ma túy là tội phạm.

    Vì: Người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi phải chịu trách nhiệm hình sự về tội tàng trữ, vận chuyển, mua bán trái phép hoặc chiếm đoạt chất ma túy quy định tại điểm e khoản 4 Điều 194 Bộ luật hình sự. Hơn nữa Nam thực hiện cố ý (là trường hợp người phạm tội nhận thức rõ hành vi của mình là nguy hiểm cho xã hội, thấy trước hậu quả của hành vi đó và mong muốn hậu quả xảy ra hoặc người phạm tội nhận thức rõ hành vi của mình là nguy hiểm cho xã hội, thấy trước hậu quả của hành vi đó có thể xảy ra, tuy không mong muốn nhưng vẫn có ý thức để mặc cho hậu quả xảy ra).

    Câu 4: Tú (14 tuổi - Học sinh lớp 9) ngủ dậy muộn nên mượn xe máy của bố để đi học. Qua ngã tư gặp đèn đỏ, Tú không dừng lại, phóng vụt qua và chẳng may va vào ông Ba - người đang đi đúng phần đường của mình, làm cả hai cùng ngã và ông Ba bị thương nặng.

    Hãy nhận xét hành vi của Tú. Nêu các vi phạm pháp luật mà Tú đã mắc và trách nhiệm của Tú trong sự việc này.
    Hướng dẫn giải:
    Trước hết nhận thấy, hành vi của Tú là hành vi vi phạm pháp luật. Cụ thể, Tú đã mắc các lỗi:

    • Lái mô tô, xe máy khi chưa đủ tuổi quy định
    • Vượt đèn đỏ gây tai nạn
    Trong tường hợp này, Tú có trách nhiệm là:

    • Gọi xe cứu thương để đưa ông Ba đến khám ở bệnh viện
    • Chịu xử phạt hành chính theo quy định của pháp luật
    • Gia đình Tú phải có trách nhiệm chăm sóc, bồi thường cho ông Ba.
    Câu 5: Trong các ý kiến sau, ý kiến nào đúng ? Vì sao ?

    a) Bất kì ai phạm tội cũng đều phải chịu trách nhiệm hình sự ;

    b) Trẻ em dù có phạm tội nặng đến đâu cũng không phải chịu trách nhiệm hình sự;

    c) Những người mắc bệnh tâm thần không phải chịu trách nhiệm về hành vi của mình ;

    d) Người dưới 16 tuổi không phải chịu trách nhiệm hình sự ;

    đ) Người dưới 18 tuổi không phải chịu trách nhiệm hành chính ;

    e) Người từ đủ 16 tuổi trở lên bị xử phạt hành chính về mọi vi phạm hành chính do mình gây ra.

    Hướng dẫn giải:
    Các ý kiến đúng là:

    c) Những người mắc bệnh tâm thần không phải chịu trách nhiệm về hành vi của mình ;

    - Vì những người tâm thần họ không làm chủ được hành động của mình.

    e) Người từ đủ 16 tuổi trở lên bị xử phạt hành chính về mọi vi phạm hành chính do mình gây ra.

    - Vì người 16 tuổi trở lên bị xử phạt hành chính về hành vi do mình gây ra và từ 18 tuổi trở lên đủ tuổi chịu trách nhiệm hình sự.

    Các ý kiến sai là:

    a) Bất kì ai phạm tội cũng đều phải chịu trách nhiệm hình sự ;

    - Vì tùy vào mức độ, hành vi vi phạm của các đối tượng để phán xét rồi mới quyết định xử phát theo mức hành chính, kỉ luật, dân sự hay hình sự.

    b) Trẻ em dù có phạm tội nặng đến đâu cũng không phải chịu trách nhiệm hình sự;

    - Vì: Theo quy định tại Điều 12 Bộ luật Hình sự về tuổi chịu trách nhiệm hình sự, người từ đủ 16 tuổi trở lên phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm, còn người từ đủ 14 tuổi trở lên nhưng chưa đủ 16 tuổi phải chịu trách nhiệm hình sự về tội phạm rất nghiêm trọng do cố ý hoặc tội phạm đặc biệt nghiêm trọng. Như vậy, người từ đủ 14 tuổi trở lên nhưng chưa đủ 16 tuổi chỉ bị xem xét trách nhiệm hình sự khi họ phạm tội rất nghiêm trọng do cố ý hoặc tội đặc biệt nghiêm trọng (do cố ý hoặc vô ý).

    d) Người dưới 16 tuổi không phải chịu trách nhiệm hình sự ;

    - Vì: Người từ đủ 14 tuổi trở lên nhưng chưa đủ 16 tuổi chỉ bị xem xét trách nhiệm hình sự khi họ phạm tội rất nghiêm trọng do cố ý hoặc tội đặc biệt nghiêm trọng (do cố ý hoặc vô ý).

    đ) Người dưới 18 tuổi không phải chịu trách nhiệm hành chính ;

    - Theo quy định của Luật xử lý vi phạm hành chính thì đối tượng bị xử phạt vi phạm hành chính là người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi bị xử phạt hành chính về vi phạm hành chính do cố ý; người từ đủ 16 tuổi trở lên bị xử phạt hành chính về mọi vi phạm hành chính do mình gây ra.