Đốt 6,7 gam hỗn hợp X gồm các kim loại Fe, Al, Cu và Ag trong không khí. Sau phản ứng thu được 8,7 gam hỗn hợp chất rắn Y. Hoà tan Y bằng dung dịch HCl dư thấy còn lại 2,7 gam một chất rắn. a) Viết các phương trình hoá học. b) Tính thể tích dung dịch HCl 2M vừa đủ để hoà tan Y. Trả lời a) Phương trình hoá học của phản ứng : Ag không tác dụng với oxi, không tác dụng với dung dịch HCl nên 2,7 garn chất rắn không tan là Ag. Hỗn hợp kim loại với oxi. 4Al + 3O2 —>2Al203 3Fe + 202 —> Fe304 2Cu + 02 —> 2CuO Hỗn hợp chất rắn Y với dung dịch HCl Al203 + 6HCl —----> 2AlCl3 + 3H20 Fe304 + 8HCl ------> FeCl2 + 2FeCl3 + 4H20 CuO + 2HCl ------ > CuCl2 + H20 So sánh các phản ứng của hỗn hợp X với oxi và hỗn hợp Y với dung dịch HCl, ta thấy : \({n_{HCl}} = 2{n_{(trong oxit)}};{m_{{O_2}}} = 8,7 - 6,7 = 2(gam)\) \({n_{O(trong oxit)}} = 0,125(mol) \to {n_{HCl}} = 0,25(mol)\) \({V_{HCl}} = {{0,25} \over 2} = 0,125(l)\)