Đốt cháy hoàn toàn 5,4 g Al. a) Tính thể tích oxi cần dùng. b) Tính số gam KMnO4 cần dùng để điều chế lượng oxi trên. Giải a) Số mol Al: \({{5,4} \over {27}} = 0,2(mol)\) \(4Al + 3{O_2}\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow 2A{l_2}{O_3}\) 4 mol 3 mol 0,2 mol\( \to \) x mol \(x = {{0,2 \times 3} \over 4} = 0,15(mol)\) Thể tích khí oxi cần dùng để đốt chấy hoàn toàn 5,4 g Al là: 0,15 x 22,4 = 3,36 (lít) b) Phương trình hóa học \(2KMn{O_4}\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow {K_2}Mn{O_4} + {O_2} \uparrow + Mn{O_2}\) 2 mol \( \to \) 1 mol y mol \(\leftarrow \) 0,15 mol \({n_{KMn{O_4}}} = y = 0,15 \times 2 = 0,30(mol)\) Khối lượng \(KMn{O_4}\) cần dùng để điều chế 0,15 mol oxi là: 0,30 x 158 = 47,4(g)