Bài 30: Tổng kết phần ngữ pháp (Tiếp theo) - Ngữ văn 9

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    Tóm tắt bài
    1. Thành phần câu

    a. Thành phần chính và thành phần phụ

    • Thành phần chính là những thành phần bắt buộc phải có mặt để câu có cấu tạo hoàn chỉnh và diễn đạt ý trọn vẹn.
    • Chủ ngữ là thành phần chính của câu nêu lên sự vật, sự việc có hành động, đặc điểm có trạng thái được miêu tả ở vị ngữ.
    • Vị ngữ là thành phần chính của câu có khả năng kết hợp với các phó từ chỉ quan hệ thời gian.
    b. Thành phần phụ

    • Trạng ngữ đứng ở đầu câu, cuối câu hay giữa chủ ngữ, vị ngữ, nêu lên hoàn cảnh về không gian, thời gian, phương tiện, nguyên nhân, mục đích diễn ra sự việc trong câu.
    • Khởi ngữ thường đứng trước chủ ngữ, nêu lên đề tài của câu nói, có thể thêm quan hệ về từ về đối vào trước
    c. Bài tập

    • Chủ ngữ: Đôi càng tôi – Vị ngữ: mẫm bóng.
    • Trạng ngữ: Sau một...tôi – Chủ ngữ: Mấy...cũ – Vị ngữ: Đến...lớp.
    • Khởi ngữ: Còn...bạc – Chủ ngữ: Nó – Vị ngữ: Vẫn là...độc ác.
    2. Thành phần biệt lập
    a. Thành phần tình thái được dùng để thể hiện cách nhìn của người nói đối với sự việc đực nói đến trong câu.

    b. Thành phần cảm thán được dùng để bộc lộ tâm lý của người nói (vui, mừng, giận,...).

    c. Thành phần gọi – đáp đươcj dùng để tạo lập hoặc duy trì quan hệ giao tiếp.

    d. Thành phần phụ chú được dùng để bổ xung một số chi tiết cho nội dung chính của câu.

    e. Bài tập

    • Có lẽ: Tình thái
    • Ngẫm ra: Tình thái
    • Dừa xiên thấp lè tè...vỏ hồng: Phụ chú
    • Bẩm: Gọi – đáp
    • Có khi: Tình thái
    • Ơi: Gọi – đáp
    3. Các kiểu câu
    a. Câu đơn là câu có một cụm chủ – vị

    • Bài tập 1. Tìm chủ ngữ vị ngữ trong các câu đơn sau.
      • Chủ ngữ: Nghệ sĩ – Vị ngữ: Ghi lại ...rồi – Vị ngữ: Muốn nói...mẻ.
      • Chủ ngữ: Lời gửi...loại – Vị ngữ: Phức tạp hơn – Vị ngữ: Phong phú và sâu sắc hơn.
      • Chủ ngữ: Nghệ thuật – Vị ngữ: Là tiếng nói của tình cảm.
      • Chủ ngữ: Tác phẩm – Vị ngữ: Là kết tinh...lòng.
      • Chủ ngữ: Anh – Vị ngữ: Thứ Sáu và cũng tên Sáu.
    • Bài tập 2. Trong những đoạn trích sau đâu câu nào là câu đặc biệt
      • Có tiếng léo xéo...trên. Tiếng mụ chủ.
      • Một anh thanh niên...tuổi.
      • Những ngọn điện...thần tiên. Hoa...viên. Những quả bóng...góc phố. Tiếng rao...trên đầu. Chao ôi!...cái đó.
    b. Câu ghép là câu có hai cụm chủ – vị trở lên.

    • Bài tập 1. Tìm câu ghép trong các đoạn trích sau
      • Anh gửi vào tác phẩm...quanh.
      • Nhưng vì bom...choáng.
      • Ông lão vừa nói...cả lòng.
      • Còn nhà họa sĩ...kì lạ.
      • Để người...cho cô gái.
    • Bài tập 2. Chỉ ra các kiểu quan hệ về nghĩa giữa các vế trong những câu ghép tìm được ở bài 1.
      • Quan hệ bổ sung.
      • Quan hệ nguyên nhân.
      • Quan hệ bổ sung.
      • Quan hệ nguyên nhân.
      • Quan hệ mục đích.
    • Bài tập 3. Quan hệ về nghĩa giữa các vế trong những câu ghép sau đây là quan hệ gì?
      • Quan hệ tương phản.
      • Quan hệ bổ sung.
      • Quan hệ điều kiện – giả thiết.
    • Bài tập 4. Từ mỗi cặp câu đơn sau đây, hãy tạo ra những câu ghép chỉ các kiểu quan hệ nguyên nhân, điều kiện, tương phản, nhượng bộ bằng quan hệ từ thích hợp.
      • Thêm Vì...nên: Quan hệ tương phản.
      • Thêm Nếu...thì: Quan hệ điều kiện.
      • Quả bom nổ khá gần nhưng...: Tương phản.
      • Hầm của Nho không bị sập tuy quả bom nổ khá gần: Nhượng bộ.
    4. Biến đổi câu
    • Bài tập 1. Tìm câu rút gọn trong đoạn trích
      • Quen rồi.
      • Ngày nào ít, 3 lần.
    • Bài tập 2. Trong đoạn trích sau đây (trích từ truyện ngắn Những ngôi sao xa xôi của Lê Minh Khuê) những câu nào vốn là một bộ phận của câu đứng trước được tách ra? theo em, tác giả tách câu như vậy để làm gì?
      • Và làm việc có khi suốt đêm.
      • Thường xuyên.
      • Một dấu hiệu chẳng lành.
    ⇒ Tách câu để nhấn mạnh nội dung được tác ra.

    • Bài tập 3. Hãy biến đổi các câu sau đây thành câu bị động
      • Đồ gốm được người thợ thủ công Việt Nam làm ra khá sớm.
      • Một cây cầu lớn sẽ được tỉnh ta bắc tại khúc sống này.
      • Những ngôi đền ấy đã được người ta dựng lên từ hàng trăm năm trước.
    5. Các kiểu câu ứng với mục đích giai tiếp khác nhau
    • Bài tập 1. Trong đoạn trích sau đây câu nào là câu nghi vấn.
      • Ba con, sao con không nhận. – Câu nghi vấn dùng để hỏi.
      • Sao con biết là không phải. – Câu nghi vấn dùng để hỏi.
    • Bài tập 2. Trong các đoạn trích sau đây, những câu nào là câu cầu khiến? chúng được dùng để làm gì?
      • Ở nhà trông em nhá. – Câu cầu khiến dùng để ra lệnh.
      • Đừng có đi đâu đấy. – Câu cầu khiến dùng để ra lệnh.
      • Thì má cứ kêu đi. – Câu cầu khiến dùng để yêu cầu.
      • Vô ăn cơm. – Câu cầu khiến dùng để mời.
    • Bài tập 3. Xác định kiểu câu và tác dụng của nó
      • Sao mày cứng đầu quá vậy? – Câu nghi vấn dùng để bộc lộ cảm xúc. Vì trước câu nói tác giả đã miêu tả "Giận quá và không kịp suy nghĩ, anh vung tay đánh vào mông nó và hét lên".