Căn cứ vào đồ thị về độ tan của chất khí trong nước (hình 6.6, SGK), hãy ước lượng độ tan của các khí NO, O2 và N2 ở 20°C. Hãy cho biết có bao nhiêu mililít những khí trên tan trong 1 lít nước. Biết rằng ở 20°c và 1 atm, 1 mol I chất khí có thể tích là 24 lít và khối lượng riêng của nước là 1 g/ml Trả lời Theo đồ thị về độ tan của chất khí trong nước : \({S_{NO({{20}^o}C,1atm)}} \approx 0,0015g/100g{H_2}O\) \({S_{{O_2}({{20}^o}C,1atm)}} \approx 0,0040g/100g{H_2}O\) \({S_{{N_2}({{20}^o}C,1atm)}} \approx 0,0050g/100g{H_2}O\) Chuyển đổi độ tan của các khí trên theo ml/1000 ml nước (20°c và 1 atm): - Độ tan của khí NO : \({{24000 \times 0,0015 \times 1000} \over {30 \times 100}} = 12(ml/1000ml{H_2}O)\) - Độ tan của khí oxi : \({{24000 \times 0,0040 \times 1000} \over {32 \times 100}} = 30,000(ml/1000ml{H_2}O)\) - Độ tan của khí nitơ : \({{24000 \times 0,0050 \times 1000} \over {28 \times 100}} = 42,857(ml/1000ml{H_2}O)\)