Hai chất hữu cơ A, B có cùng công thức phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 7,4 gam hỗn hợp A, B thu được 17,6 gam C02 và 9 gam H20. Xác định công thức phân tử của A, B. Biết trong phân tử A, B chứa một nguyên tử oxi. Cho 7,4 gam hỗn hợp A, B tác dụng với Na dư sao cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy tạo ra 0,672 lít khí H2 ở đktc. Hãy xác định công thức cấu tạo của A, B. Trả lời Gọi công thức phân tử của A, B là CxHyO Phương trình hoá học: \({C_x}{H_y}O + (x + {y \over 4} - {1 \over 2}){O_2} \to xC{O_2} + {y \over 2}{H_2}O\) \({n_{C{O_2}}} = {{17,6} \over {44}} = 0,4(mol);{n_{{H_2}O}} = {9 \over {18}} = 0,5(mol)(1)\) \({m_C} = 0,4.12 = 4,8(gam);{m_H} = 0,5.2 = 1(gam)(2)\) Từ (1), (2) \( \to x:y:1 = {{4,8} \over {12}}:{1 \over 1}:{{1,6} \over {16}} = 0,4:1:0,1\) Vậy mO = 7,4 - 4,8 - 1,0 = 1,6 (gam) => Công thức phân tử của A, B là C4H10O. Ta có \({M_{A,B}} = 74(gam/mol) \to {n_{A,B}} = {{7,4} \over {74}} = 0,1(mol)\) Khi phản ứng với Na có khí bay ra ----> trong A, B có nhóm OH. Phương trình hoá học : \({C_4}{H_9}OH + Na \to {C_4}{H_9}ONa + {1 \over 2}{H_2} \uparrow \) Vậy số mol có nhóm OH là \(2{n_{{H_2}}} = 2.{{0,672} \over {22,4}} = 0,06 < {n_{A,B}}\) -> trong A, B có 1 chất không có nhóm OH -> Cấu tạo tương ứng là \(C{H_3}C{H_2}C{H_2}C{H_2}OH\) Chất không có nhóm OH :