Chất hữu cơ A chứa các nguyên tố C, H, O có khối lượng mol phân tử là 60 gam/mol. Đốt cháy hoàn toàn 3 gam A rồi cho sản phẩm thu được qua bình 1 đựng H2S04 đặc, sau đó qua bình 2 đựng dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau phản ứng thấy khối lượng bình 1 tăng thêm 1,8 gam, ở bình 2 có 10 gam kết tủa. a) Hãy xác định công thức phân tử của A. b) Viết các công thức cấu tạo có thể có của A, biết A làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ. Trả lời a) Chất A chứa C, H, O khi đốt cháy sẽ sinh ra C02 và H20. Khi qua bình 1 đựng H2S04 đặc thì H20 bị hấp thụ. Vậy khối lượng H20 là 1,8 gam. Qua bình 2 có phản ứng : Ca(OH)2 + C02 —> CaC03 \( \downarrow \) + H20 Theo phương trình : \({n_{C{O_2}}} = {n_{CaC{O_3}}} = {{10} \over {100}} = 0,1(mol)\0 Vậy khối lượng cacbon có trong 3 gam A là 0,1 x 12 = 1,2 (gam). Khối lượng hiđro có trong 3 gam A là 0,1 x 2 = 0,2 (gam). Khối lượng oxi có trong 3 gam A là 3 - 1,2 - 0,2 = 1,6 (gam). Gọi công thức phân tử của A là CxHyOz. Ta có : 60 gam A —> 12x gam C —> y g H —> 16z gam O 3 gam —> 1,2 gam —> 0,2 gam —> 1,6 gam \(x = {{1,2 \times 60} \over {3 \times 12}} = 2;y = {{60 \times 0,2} \over 3} = 4\) \(z = {{1,6 \times 60} \over {16 \times 3}} = 2\) —> Công thức phân tử của A là C2H402. b) Vì A làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ nên A là một axit —> Trong phân tử A có nhóm -COOH. Vậy công thức cấu tạo của A là CH3-COOH.