Khi đun nóng muối kaliclorat, không có xúc tác, thì muối này bị phân huỷ đồng thời theo 2 phản ứng sau : \(2KClO_3 → 2KC1 + 3O_2\) (a) \(4KClO_3 → 3KClO_4 + KC1\) (b) Cho biết khi phân huỷ hoàn toàn 73,5 gam \(KClO_3\) thì thu được 33,57 gam KC1. Hãy tính bao nhiêu % kali clorat bị phân huỷ theo (a) ; bao nhiêu % bị phân huỷ theo (b). Lời giải: Gọi x là số mol \(KClO_3\) bị phân huỷ theo (a). Gọi y là số mol \(KClO_3\) bị phân huỷ theo (b). a)\(2KClO_3 → 2KCl +3O_2\) x mol x mol \(4KClO_3 → 3KClO_4 + KC1\) y mol y/4 mol Ta có : \(\begin{array}{l} x + y = \frac{{73,5}}{{122,5}} = 0,6\,\,\,\,(1)\\ x + \frac{y}{4} = \frac{{33,5}}{{74,5}} = 0,45\,\,\,\,\,(2) \end{array}\) Từ (1) và (2) , giải ra: x =0,4 → phần trăm \(KClO_3\) bị phân hủy theo (a) là: \({{0,4} \over {0,6}} \times 100\% {\rm{ }} = {\rm{ }}66,66\% .\) y= 0,2 → phần trăm KClO bi phân huỷ theo (b) là : \({{0,2} \over {0,6}} \times 100\% {\rm{ }} = {\rm{ }}33,34\% .\)