Bài 6.14 trang 52 Sách bài tập (SBT) Hóa học 10 Nâng cao

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    a) Cho biết tên hai dạng thù hình của nguyên tố oxi;
    b) So sánh tính chất vật lí và tính chất hóa học của hai dạng thù hình. Dẫn ra các phản ứng hoa học để minh họa.
    Giải
    a) Hai dạng thù hình của nguyên tố oxi: oxi (O2) và ozon (O3).
    b) So sánh tính chất vật lí và tính chất hóa học của O2 và O3:
    Tính chất​
    O2
    O3
    Trạng thái vật líKhíKhí
    Nhiệt độ hóa lỏng\( - {183^0}C\) \( - {112^0}C\)
    Tính tan trong nướcTan ítTan nhiều hơn O2 (gấp 15 lần)
    Tỉ khối đối với không khí \(d = {{32} \over {29}} \) \(\approx 1,10\)\(d = {{48} \over {29}} \) \(\approx 1,655\)
    Tính bền của nguyên tửBền vữngKhông bền: \(2{O_3}\)\(\to \,\,3{O_2}\)
    Tính oxi hóaMạnh:
    - Oxi hóa hầu hết kim loại và phi kim (oxi không oxi hóa được Ag ở điều kiện thường).
    - Oxi hóa được nhiều hợp chất vô cơ và hữu cơ ở nhiệt độ cao (O2 không oxi hóa được \({I^ - }\))
    Rất mạnh:
    - Oxi hóa hầu hết kim loại và phi kim ở nhiệt độ thường:
    \(2Ag + {O_3}\) \( \to \,\,A{g_2}O + {O_2}\)
    - Oxi hóa được ion \({I^ - }\) thành I2:
    \(2KI + {O_3} \)\(+ {H_2}O\) \(\to \,\,{I_2} \)\(+ 2KOH + {O_2}\)