Thu 1 lít khí SO2 vào chai, đậy nút, cân để xác định khối lượng (hình 6.9). Dốc hết khí SO2 ra khỏi chai rồi đặt lên đĩa cân: có hiện tượng mất thăng bằng (hình 6.10). a) Hãy giải thích hiện tượng quan sát được. b) Để cho 2 đĩa cân trở lại vị trí thăng bằng, người ta phải thêm vào đĩa cân bên trái quả cân có tổng khối lượng là 1,5 d (hình 6.11). Biết rằng ở điều kiện của thí nghiệm, 1 lít không khí có khối lượng là 1,2 g. Hãy xác định khối lượng của 1 lít khí SO2 trong điều kiện thí nghiệm. Giải a) Giải thích hiện tượng quan sát được: Hình 6.9 biểu thị khối lượng 1 lít khí SO2 (kể cả vỏ chai và nút chai). Hình 6.10 biểu thị khối lượng 1 lít không khí (kể cả vỏ chai và nút chai) nhỏ hơn khối lượng 1 lít SO2. b) Khối lượng 1 lít SO2 trong điều kiện thí nghiệm: Khối lượng 1 lít khí SO2 bằng khối lượng của 1 lít không khí (1,2 g) + khối lượng của quả cân thêm vào đĩa cân bên trái (1,5g) là 2,7g.