Bài 6.72 trang 65 sách bài tập (SBT) Hóa học 12

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    Hoà tan 0,12 mol FeCl3, 0,15 mol MgS04 và 0,16 mol A12(S04)3 vào dung dịch chứa 0,4 moi H2SO4 và 0,1 mol HCl được dung dịch X. Cho 254 ml dung dịch NaOH 10M vào X được m gam kết tủa. Xác định giá trị của m.
    Hướng dẫn trả lời:
    n Fe3+ = 0,12 mol n Mg2+ = 0,15 mol n Al3+ = 0,32 mol
    n H+ =0,9 mol n OH- = 2,54 mol
    Khi cho NaOH vào dd X thì:
    (1) H+ + OH- → H2O
    → n OH- = n H+ = 0,9mol
    (2) Fe3+ + 3OH- → Fe(OH)3
    → n OH- = 3n Fe3+ = 3.0,12= 0,36mol
    (3) Mg2+ + 2OH- → Mg(OH)2
    → n OH- = 2 n Mg2+ = 2.0,15=0,3mol
    Từ (1),(2) và (3) → n OH- (dư) =2,54- 0,9- 0,36- 0,3= 0,98 mol
    (4) Al3+ + 3OH- → Al(OH)3
    → n OH- = 3n Al3+ = 3.0,32=0,96 mol
    Do OH- dư 0,02 mol nên tiếp tục có pứ:
    (5) Al(OH)3 + OH- → AlO2- + 2H2O
    → n Al(OH)3 = 0,32 -0,02= 0,3 mol
    Vậy kết tủa gồm Fe(OH)3: 0,12 mol, Mg(OH)2: 0,15 mol, Al(OH)3: 0,3 mol
    → m ↓= 0,12.107+ 0,15.58+ 0,3.78 = 44,94g