Bài 6.9 trang 60 Sách bài tập (SBT) Hóa học 10

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    a) Cho biết tên hai dạng thù hình của nguyên tố oxi.
    b) So sánh tính chất hoá học của hai dạng thù hình. Dẫn ra PTHH để minh hoạ.
    Lời giải:
    a) hai dạng thù hình của nguyên tố oxi là oxi \(O_2\) và ozon \(O_3\)
    b) So sánh tính chất hoá học của oxi và ozon
    oxi
    ozon
    Là một phi kim hoạt động (do có độ âm điện lớn 3,44 chỉ kém F).
    a. Tác dụng với kim loại
    Tác dụng với hầu hết kim loại (trừ Ag, Au và Pt) → oxit. Các phản ứng thường xảy ra ở nhiệt độ cao.
    2Mg + \(O_2\) → 2MgO
    3Fe + 2\(O_2\) → \(Fe_3O_4\) (thường tạo hỗn hợp 4 chất rắn)
    b. Tác dụng với phi kim
    - Oxi phản ứng với hầu hết các phi kim (trừ halogen) tạo thành oxit axit hoặc oxit không tạo muối.
    - Các phản ứng thường xảy ra ở nhiệt độ cao.
    S + \(O_2 → SO_2\)
    C + \(O_2 → CO_2\)
    2C + \(O_2\) → 2CO
    N2 + O2 → 2NO (\(3000^oC\), có tia lửa điện)
    c. Tác dụng với hợp chất có tính khử
    2CO + \(O_2 → 2CO_2\)
    \(4FeS_2 + 11O_2 → 2Fe_2O_3 + 8SO_2\)
    - Có tính oxi hóa mạnh hơn Oxi:
    \(O_3 + 2KI + H_2O → 2KOH + I_2 + O_2\)
    \(2Ag + O_3 → Ag_2O + O_2\) (phản ứng xảy ra ngay ở nhiệt độ thường).