Cho 19,2 g Cu tác dụng hết với dung dịch HNO3 loãng, dư. Khí NO thu được đem oxi hoá thành NO2 rồi sục vào nước cùng với dòng khí 02 để chuyển hết thành HNO3. Thể tích khí O2 (đktc) đã tham gia vào quá trình trên là A. 2,24 lít. B. 3,36 lít. C. 4,48 lít. D. 6,72 lít. Lời giải: Đáp án B - Phương pháp thông thường: \(\eqalign{ & 3\mathop {Cu}\limits^0 + \mathop {8HN{O_3}}\limits^{ + 5} \to 3\mathop {Cu}\limits^{ + 2} {\left( {N{O_3}} \right)_2} + 2\mathop {NO}\limits^{ + 2} + 4{H_2}O \cr & {{19,2} \over {64}} = 0,3\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,2\left( {mol} \right) \cr & 2\mathop {NO}\limits^{ + 2} + \mathop {{O_2}}\limits^0 \to 2\mathop {N{O_2}}\limits^{ + 4} \cr & 0,2 \to 0,1 \to 0,2\left( {mol} \right) \cr & 4\mathop {N{O_2}}\limits^{ + 4} + {O_2} + 2{H_2}O \to 4\mathop {HN{O_3}}\limits^{ + 5} \cr & 0,2 \to 0,05\left( {mol} \right) \cr & {V_{{O_2}}} = \left( {0,1 + 0,05} \right).22,4 = 3,36\left( {lit} \right) \cr} \) - Phương pháp bảo toàn electron: Trong quá trình phản ứng trên thì Cu nhường electron và O2 thu electron. Còn N+5 trong HNO3 chỉ vận chuyển electron nên ta có: Quá trình nhường electron: \(\eqalign{ & Cu \to C{u^{2 + }} + 2{\rm{e}} \cr & 0,3\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,6\left( {mol} \right) \cr} \) Quá trình thu electron: \(\eqalign{ & {O_2} + 4{\rm{e}} \to 2{{\rm{O}}^{2 - }} \cr & 0,3 \to 4{\rm{x}}\left( {mol} \right) \cr} \) Ta có: \(4x = 0,6 \Rightarrow x = {{0,6} \over 4} = 0,15\left( {mol} \right)\) \(\Rightarrow {V_{{O_2}}} = 0,15.22,4 = 3,36\left( {lít} \right)\).