Bài 8.6 Trang 10 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    Cho 10 gam CaC03 tác dụng với dung dịch HCl dư.
    a) Tính thể tích khí CO2 thu được ở đktc
    b) Dẫn khí C02 thu được ở trên vào lọ đựng 50 gam dung dịch NaOH 40%. Hãy tính khối lượng muối cacbonat thu được.
    Trả lời
    a) Tính thể tích khí C02
    Phương trình hoá học :
    CaC03 + 2HCl -----> CaCl2 + H20 + CO2\( \uparrow \)
    Số mol CO2, thu được :
    \({n_{C{O_2}}} = {n_{CaC{O_3}}} = {{10} \over {100}} = 0,1(mol)\)
    Thể tích khí CO2 đo ở đktc :
    \({V_{C{O_2}}}\) = 22,4 X 0,1 =2,24 (lít),
    b) Tính khối lượng muối
    Khối lượng NaOH có trong dung dịch :
    \({m_{NaOH}} = {{40 \times 50} \over {100}} = 20(gam)\) , ứng với số mol là:
    \({n_{NaOH}} = {{20} \over {40}} = 0,5(mol)\)
    Số mol NaOH lớn gấp hớn 2 lần số mol C02, vậy muối thu được sẽ là Na2C03
    C02 + 2NaOH —-----> Na2CO3 + H20
    Theo phương trình hoá học, ta có :
    \({n_{N{a_2}C{O_3}}} = {n_{C{O_2}}} = 0,1(mol)\)
    Khối lượng muối cacbonat thu được : \({m_{N{a_2}C{O_3}}}\) = 106 x 0,1 = 10,6 (gam).