Bài tập 7.27 trang 55 sách bài tập (SBT) hóa học 11

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    Hỗn hợp M chứa hai hiđrocacbon kế tiếp nhau trong một dãy đồng đẳng. Khi đốt cháy hoàn toàn 13,2 g hỗn hợp M thu được 20,72 lít C02 (đktc).
    Hãy xác định công thức phân tử và phần trăm khối lượng từng chất trong hỗn hợp M.
    Hướng dẫn trả lời:
    Số mol C02 = \(\frac{{20,72}}{{22,4}} = {9,25.10^{ - 1}}(mol).\)
    Khối lượng C trong đó là : \({9,25.10^{ - 1}}\).12= 11,1(g)
    Đó cũng là khối lượng C trong 13,2 g hỗn hợp M.
    Khối lượng H trong 13,2 g M là : 13,2 - 11,1 = 2,1 (g)
    Số mol \({H_2}O\) tạo thành : \(\frac{{2,1}}{2}\) = 1,05 (mol)
    Vì số mol \({H_2}O\) tạo thành > số mol C02 nên hai chất trong hỗn hợp M đều là ankan.
    \({C_{\overline n }}{H_{2\overline n + 2}} + \frac{{3\overline n + 1}}{2}{O_2} \to \overline n C{O_2} + (\overline n + 1){H_2}O\)
    \(\frac{{\overline n }}{{\overline n + 1}} = \frac{{{{9,25.10}^{ - 1}}}}{{1,05}} \Rightarrow \overline n = 7,4\)
    Công thức phân tử hai chất là \({C_7}{H_{16}}\) (x mol) và \({C_8}{H_{18}}\) (y mol).
    Khối lượng hai chất là : 100x + 114y = 13,2.
    Số mol C02 là : 7x + 8y = 9,25.10-1
    \( \Rightarrow \) x = 0,75.10-1 ; y = 0,5.10-1.
    Thành phần phần trăm theo khối lượng :
    \({C_7}{H_{16}}\) chiếm : \(\frac{{{{0,75.10}^{ - 1}}.100}}{{13,2}}.100\% = 56,8\% \)
    \({C_8}{H_{18}}\) chiếm : 100% - 56,8% = 43,2%