Đun một hỗn hợp 2 ancol no, đơn chức, mạch hở với H2S04 ở 140°C, thu được 72 g hỗn hợp 3 ete với số mol bằng nhau. Khối lượng nước tách ra trong quá trình tạo thành các ete đó là 21,6 g. Xác định công thức cấu tạo của 2 ancol và khối lượng mỗi ancol phản ứng. Hướng dẫn trả lời: \(\begin{array}{l} {C_n}{H_{2n + 1}}OH + HO{C_n}{H_{2n + 1}} \to {C_n}{H_{2n + 1}} - O - {C_n}{H_{2n + 1}} + {H_2}O\\ {C_m}{H_{2m + 1}}OH + HO{C_m}{H_{2m + 1}} \to {C_m}{H_{2m + 1}} - O - {C_m}{H_{2m + 1}} + {H_2}O\\ {C_n}{H_{2n + 1}}OH + HO{C_m}{H_{2m + 1}} \to {C_n}{H_{2n + 1}} - O - {C_m}{H_{2m + 1}} + {H_2}O \end{array}\) Số mol 3 ete = số mol H20 = \(\frac{{21,6}}{{18}}\) = 1,2 (mol). Số mol mỗi ete = \(\frac{{1,2}}{{3}}\) = 0,4 (mol). Khối lượng 3 ete : (28n + 18).0,4 + (28m + 18).0,4 + (14n + 14m + 18).0,4 = 72.0 \( \Rightarrow \) n + m = 3. Vì n và m đều nguyên và dương nên chỉ có thể n = 1 và m = 2 (hoặc ngược lại). Hai ancol là CH3-OH và CH3-CH2-OH. Số mol mỗi ancol là 1,2 mol. Khối lượng CH3-OH là : 1,2.32 = 38,4 (g). Khối lượng C2H5OH là : 1,2.46 = 55,2 (g).