Chất hữu cơ A chỉ chứa cacbon, hiđro, oxi và chỉ có một loại nhóm chức. Cho 0,9 g chất A tác dụng với lượng dư dung dịch \(AgN{O_3}\) trong amoniac, thu được 5,4 g Ag. Cho 0,2 mol A tác dụng với \({H_2}\) có dư ( xúc tác Ni nhiệt độ ) ta được ancol B. Cho ancol B tác dụng với Na ( lấy dư ) thu được 4,48 lít \({H_2}\) (đktc). Xác định công thức và tên chất A. Hướng dẫn trả lời: A tác dụng với dung dịch AgN03 trong amoniac tạo ra Ag ; vậy A có chức anđehit. 0,2 mol anđehit kết hợp với hiđro phải tạo ra 0,2 mol ancol B có công thức R(CH2OH)x R(CH2OH)x + xNa \( \to \) R(CH2ONa)x + \(\frac{x}{2}\)H2 Theo phương trình 1 mol B tạo ra \(\frac{x}{2}\) mol H2 Theo đầu bài 0,2 mol B tạo ra 0,2 mol H2 \(\frac{1}{{0,2}} = \frac{x}{{0,4}} \Rightarrow x = 2\) Vậy B là ancol hai chức và A là anđehit hai chức. R(CHO)2 + 4AgN03 + 6NH3 + 2H20 \( \to \) R(COONH4)2 + 4NH4NO3 + 4Ag\( \downarrow \) Số mol anđehit A = \(\frac{x}{4}\)số mol Ag = \(\frac{1}{4}.\frac{{5,4}}{{108}}\) = 0,0125 (mol) Khối lượng 1 mol A = \(\frac{{0,9}}{{0,0125}}\) = 72(g). R(CHO)2 = 72 \( \Rightarrow \) R = 72 - 2.29 = 14. Vậy R là \(C{H_2}\) propanđial