Các loại phụ phí kèm đơn vị tính trong vận chuyển hàng hóa bằng đường biển

  1. Tác giả: LTTK CTV07
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    luyen-thi-thu-khoa-vn-phu-phi-trong-van-chuyen-bang-duong-bien.png

    luyen-thi-thu-khoa-vn-phu-phi-trong-van-tai-duong-bien-cargo-ship.png 1.
    THC – Terminal Handling Charge – Phí xếp dỡ tại cảng
    ✫ Áp dụng với cả hàng nhập và xuất.
    ✫ Mục đích: Để bù đắp chi phí cho các hoạt động làm hàng tại cảng, như: xếp dỡ, tập kết container từ Container yard (CY) ra cầu tàu.
    ✫ Đơn vị tính: Trên mỗi container

    luyen-thi-thu-khoa-vn-phu-phi-trong-van-tai-duong-bien-cargo-ship.png 2. CIC Container Imbalance Charge Phí mất cân bằng container
    ✫ Áp dụng với hàng nhập.
    ✫ Mục đích: Để bù đắp chi phí phát sinh từ việc điều chuyển một lượng lớn container rỗng từ nơi thừa đến nơi thiếu.
    ✫ Đơn vị tính: Trên mỗi container

    luyen-thi-thu-khoa-vn-phu-phi-trong-van-tai-duong-bien-cargo-ship.png 3. D/O Fee – Delivery Order fee – Phí lệnh giao hàng
    ✫ Áp dụng với hàng nhập.
    ✫ Khi hàng hóa về đến cảng tại Việt Nam, hãng tàu hoặc các forwarder (đại lý hãng tàu) thu phí này khi phát hành D/O – Lệnh giao hàng bằng văn bản cho người nhận hàng (consignee). Có văn bản này người nhận hàng xuất trình với cảng để lấy hàng.
    ✫ Đơn vị tính: Trên mỗi Bill of lading (B/L)

    luyen-thi-thu-khoa-vn-phu-phi-trong-van-tai-duong-bien-cargo-ship.png 4. Bill Fee (B/L) – Bill of Lading Fee – Phí chứng từ
    ✫ Áp dụng với hàng xuất.
    ✫ Đây là phí chứng từ để hãng tàu làm vận đơn và các thủ tục về giấy tờ cho lô hàng xuất khẩu.
    ✫ Đơn vị tính: Trên mỗi Bill of lading (B/L)

    luyen-thi-thu-khoa-vn-phu-phi-trong-van-tai-duong-bien-cargo-ship.png 5. Handling fee – Phí giao nhận hàng hóa
    ✫ Áp dụng với hàng nhập.
    ✫ Phí này phát sinh khi một forwarder giao dịch với đại lý ở nước ngoài để thỏa thuận về việc đại diện cho đại lý ở nước ngoài tại Việt Nam thực hiện một số công việc như khai báo manifest với cơ quan hải quan, phát hành D/O cũng như các giấy tờ liên quan…
    ✫ Đơn vị tính: Theo từng lô hàng.

    luyen-thi-thu-khoa-vn-phu-phi-trong-van-tai-duong-bien-cargo-ship.png 6. Telex release fee – Phí điện giao hàng (fax, email, thư điện tử,…)
    ✫ Áp dụng cho hàng xuất sử dụng Bill Surrender.
    ✫ Người xuất khẩu yêu cầu được lấy Bill Surrender từ phía hãng tàu mà không cần Bill gốc để thuận tiện cho việc nhận hàng của người nhập khẩu. Khi hàng đến cảng đích, hãng tàu bên cảng xuất làm điện giao hàng để thông báo cho hãng tàu cảng nhập được phép giao hàng cho người nhập khẩu mà không yêu cầu người nhận hàng phải xuất trình bill gốc.
    ✫ Đơn vị tính: Theo từng B/L.

    luyen-thi-thu-khoa-vn-phu-phi-trong-van-tai-duong-bien-cargo-ship.png 7. Cleaning container fee – Phí vệ sinh container
    ✫ Áp dụng cho hàng nhập.
    ✫ Hãng tàu thu để phục vụ việc rửa và vệ sinh container. Sau khi dùng container để vận chuyển hàng hoá, container cần được rửa và phơi khô nhằm đảm bảo tình trạng tốt của container.
    ✫ Đơn vị tính: Trên mỗi container

    luyen-thi-thu-khoa-vn-phu-phi-trong-van-tai-duong-bien-cargo-ship.png 8. Amendment fee – Phí sửa Bill
    ✫ Áp dụng cho hàng xuất.
    ✫ Phát sinh nếu Shipper yêu cầu hãng tàu / forwarder chỉnh sửa bộ B/L do có một vài chi tiết sai sót cần chỉnh sửa mà Shipper đã lấy bộ bill về hoặc quá thời gian chỉnh sửa.
    ✫ Đơn vị tính: Theo từng B/L.

    luyen-thi-thu-khoa-vn-phu-phi-trong-van-tai-duong-bien-cargo-ship.png 9. Loading fee = Habour Labour fee Phí lao công tại bến bãi
    ✫ Áp dụng cho hàng xuất & nhập.
    ✫ Đây là phí hãng tàu thu để trả cho công nhân làm hàng tại cảng, phát sinh trong quá trình làm hàng lẻ.

    luyen-thi-thu-khoa-vn-phu-phi-trong-van-tai-duong-bien-cargo-ship.png 10. Lift on – Phí nâng container
    ✫ Phí nâng container hàng từ bãi tập kết lên xe.
    ✫ Đơn vị tính: Trên mỗi container.

    luyen-thi-thu-khoa-vn-phu-phi-trong-van-tai-duong-bien-cargo-ship.png 11. Lift off – Phí hạ container
    ✫ Phí hạ container từ xe vào bãi tập kết.

    luyen-thi-thu-khoa-vn-phu-phi-trong-van-tai-duong-bien-cargo-ship.png 12. DET – Detention Fee – Phí lưu vỏ container
    ✫ Áp dụng cho hàng xuất & nhập.
    ✫ Tính trên số ngày quá hạn của khách hàng khi lấy container mang về kho riêng đóng hàng (hàng xuất) hay dỡ hàng (hàng nhập). (Dựa theo Tariff của hãng tàu)

    luyen-thi-thu-khoa-vn-phu-phi-trong-van-tai-duong-bien-cargo-ship.png 13. DEM – Demurrage fee – Phí lưu container
    ✫ Áp dụng cho hàng xuất & nhập.
    ✫ Tính trên số ngày quá hạn của khách hàng khi để container tại bãi. Phí này do hãng tàu thu. (Dựa theo Tariff của hãng tàu)

    luyen-thi-thu-khoa-vn-phu-phi-trong-van-tai-duong-bien-cargo-ship.png 14. Storage charge – Phí lưu bãi
    ✫ Tính trên số ngày quá hạn của khách hàng khi để container tại cảng. Phí này do cảng thu. (Dựa theo Tariff của Cảng)

    ✫ Thông thường các phí DEM, DET có một khoản thời gian được miễn phí (free time) theo quy định của hãng tàu đối với từng lô hàng. Storage charge cũng có thời gian miễn phí theo quy định chung của bãi – cảng

    luyen-thi-thu-khoa-vn-phu-phi-trong-van-tai-duong-bien-cargo-ship.png 15. CFS – Container Freight Station Fee – Phí bốc xếp, xếp dỡ hàng lẻ
    ✫ Áp dụng cho với các lô hàng lẻ nhập và xuất.
    ✫ CFS là các chi phí xếp dỡ, quản lý, đóng hàng từ kho hàng lẻ vào container (hàng xuất) hoặc dỡ hàng ra khỏi container đưa vào kho hàng lẻ (hàng nhập).
    ✫ Đơn vị tính: Thường là CBM = m3

    Theo LTTK Group