Cách phát âm Nguyên âm đơn (Monophthongs) trong bảng phiên âm IPA (International Phonetic Alphabet)

  1. Tác giả: LTTK CTV07
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪


    LTTK Education xin gửi đến bạn bài viết về Nguyên âm đơn tiếng Anh & cách phát âm. Mời bạn cùng đọc nhé!
    upload_2020-5-29_17-9-1.png Nguyên âm (Vowels - /ˈvaʊəl/)

    nguyên âm.png
    upload_2020-5-29_17-37-55.png Nguyên âm được hiểu là những dao động của thanh quản hay những âm mà khi ta phát ra luồng khí từ thanh quản lên môi không bị cản trở. (Nguyên âm là một âm thanh trong ngôn ngữ nói, nó được phát âm với thanh quản mở, do vậy không có sự tích lũy áp suất không khí trên bất cứ điểm nào ở thanh môn (trong ngữ âm học).
    upload_2020-5-29_17-37-57.png Nguyên âm có thể đứng một mình hoặc có thể đứng kèm các phụ âm để tạo thành tiếng trong lời nói.
    upload_2020-5-29_17-38-0.png Trong 44 âm tiết của IPA có 20 nguyên âm, trong đó có 12 nguyên âm đơn, 8 nguyên âm đôi và 24 phụ âm.

    Phien-am-tieng-Anh.png Nguyen-Am-Don.png
    upload_2020-5-29_17-9-21.png 12 Nguyên âm đơn (Monophthongs /ˈmɑːnəθɔːŋ/) trong tiếng Anh và cách đọc
    upload_2020-5-29_17-40-43.png /i:/ Đọc là “i” phát âm hơi kéo dài (Ex: bean /biːn/: đậu xanh);
    upload_2020-5-29_17-40-45.png /ɪ/ Đọc là “i” phát âm ngắn gọn (Ex: chick /tʃɪk/: gà con);
    upload_2020-5-29_17-40-46.png /e/ Đọc là “e”, phát âm ngắn gọn (Ex: pen /pen/: cây bút) ;
    upload_2020-5-29_17-40-48.png /æ/ Đọc là “a”, phát âm ngắn gọn, miệng hơi khép lại, âm phát ra ở phần trước lưỡi (Ex: bag /bæg/: cái túi);
    upload_2020-5-29_17-40-50.png /ə/ Đọc là “ơ”, phát âm ngắn gọn (Ex: letter /ˈletər/: lá thư);
    upload_2020-5-29_17-40-52.png /ɜ:/ Đọc là “ơ”, phát âm hơi kéo dài (Ex: skirt /skɜːrt/: chân váy);
    upload_2020-5-29_17-40-54.png /ʌ/ Đọc gần giống âm “ắ” (Ex: cup /kʌp/: tách, chén);
    upload_2020-5-29_17-40-56.png /ɑ:/ Đọc là “a”, phát âm hơi kéo dài, miệng hơi mở ra, âm phát ra ở phần sau lưỡi (Ex: heart /hɑːrt/: trái tim);
    upload_2020-5-29_17-40-58.png /ɒ/ Đọc là “o”, phát âm ngắn gọn, miệng hơi khép lại khi phát âm (Ex: quality /ˈkwɒl.ə.ti/: chất lượng);
    upload_2020-5-29_17-41-0.png /ɔː/ Đọc là “o”, phát âm hơi kéo dài, hai môi trên và dưới tròn lại khi phát âm (Ex: ball /bɔːl/: quả bóng);
    upload_2020-5-29_17-41-1.png /ʊ/ Đọc là “u”, phát âm ngắn gọn (Ex: good /gʊd/: tốt);
    upload_2020-5-29_17-41-2.png /uː/ Đọc là “u”, phát âm hơi kéo dài (Ex: shoe /ʃuː/: đôi giày);


    upload_2020-5-29_17-9-21.png Việc phân loại nguyên âm đơn dựa trên các khía cạnh chính
    upload_2020-5-29_17-39-22.png Vị trí của lưỡi (tongue position)

    03.png 02.jpg
    upload_2020-5-29_17-39-20.png Độ tròn môi (lip shape)

    khẩu-hình-miệng.jpg
    upload_2020-5-29_17-38-4.png Môi tròn (hình chữ O) hoặc căng (không tròn) khi phát âm.
    upload_2020-5-29_17-38-5.png Các nguyên âm trước và giữa luôn không tròn môi.
    upload_2020-5-29_17-38-7.png Các nguyên âm sau /uː/, /ʊ/, /ɔː/ thì tròn môi (/ɑː/ và /ɒ/ không tròn môi).

    upload_2020-5-29_17-39-25.png Độ căng của cơ
    upload_2020-5-29_17-38-9.png Liên quan đến độ căng cơ quanh miệng khi phát các nguyên âm. Căng và giãn được sử dụng để mô tả mức độ căng cơ.
    upload_2020-5-29_17-38-10.png Nguyên âm căng (được tạo do cơ căng nhiều): /iː/, /ɔː/, /uː/, /ɜː/, /ɑː/. Độ dài nguyên âm căng có thể thay đổi và thường dài hơn nguyên âm giãn.
    upload_2020-5-29_17-38-12.png Nguyên âm giãn (được tạo do cơ căng ít): /ɪ/, /e/, /æ/, /ʊ/, /ɒ/, /ʌ/, /ə/. Nguyên âm giãn thì luôn luôn ngắn.

    upload_2020-5-29_17-39-28.png Nguyên âm ngắn và dài
    upload_2020-5-29_17-38-16.png Nguyên âm đơn trong tiếng Anh được chia thành nguyên âm đơn ngắn và nguyên âm đơn dài. Nguyên âm dài thường có được phát âm dài hơi hơn, nhấn mạnh hơn và rõ ràng hơn so với những nguyên âm ngắn.
    upload_2020-5-29_17-38-17.png Các nguyên âm dài bao gồm: /iː/, /ɔː/, /uː/, /ɜː/, /ɑː/ (các nguyên âm dài sẽ có dấu “:” để phân biệt với các nguyên âm ngắn)




    upload_2020-5-29_20-46-53.png upload_2020-5-29_20-46-54.png Ban đầu bạn sẽ nhận thấy hơi khó khăn và có sự khác biệt nhưng bạn yên tâm nhé, vì ai sai khi lần đầu học. Bạn hãy thực hành hàng ngày với việc tra từ điển những từ mới gặp để biết cách phiên âm của nó, bên cạnh đó bạn có thể tham khảo các video dạy phát âm tiếng Anh và học theo. Học nói tiếng Anh như một đứa trẻ học nói, sau mỗi âm, bạn nên cố gắng làm theo hình vẽ và hướng dẫn đi kèm, sau đó phát ra thành tiếng theo mẫu. Đây là cách đơn giản và hiệu quả để bắt chước phát âm một cách tự nhiên nhất đối với việc tự học hoặc không thể thực hành bằng cách giao tiếp với người bản ngữ.
    Hy vọng tài liệu này sẽ mang lại nhiều điều bổ ích cho quý bạn đọc. Chúc quý bạn đọc thành công!

    [​IMG]