Câu 12 Unit 3 Trang 33 Sách bài tập (SBT) Tiếng Anh 9

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    Read the sentences and fill in each gap with the most suitable word. Circle A, B, C or D.
    (Đọc các câu và điền vào chỗ trống với từ thích hợp nhất. Khoanh vào A, B, C, D)

    1. Today, fifteen percent of the United States' inhabitants live in suburban and________ areas, but cities occupy only two percent of the country. Rural areas occupy the remaining 98 percent.
    (Hôm nay, 15% cư dân Mỹ sống ở ngoại ô và khu vực ______, nhưng thành phố chiếm chỉ 2% cả nước. Khu vực nông thôn chiếm 98%)
    A. rural (nông thôn)
    B. urban( đô thị)
    C. countryside ( nông thôn)
    D. mountainous (vùng núi)
    2. Sheep are Mongolia's most important livestock. Most herders are nomadic and usually move four times a year. Their staple food is meat, and__________ are rare, as the herders usually do not have gardens.
    (Cừu là vật nuôi quan trọng nhất của Mongolia. Hầu hết mục dân đều du canh du cư và thường di chuyển 4 lần 1 năm. Thức ăn chủyeesuu của họ là thịt, và __________ hiếm, vì những mục dân này không có vườn)
    A. livestock B. gardens
    C. foods D. vegetables
    3. It is now possible to enjoy a higher quality of life in the countryside and still enjoy some of the of living in the city.
    (Bây giờ có thể tận hưởng chất lượng sống cao ở nông thôn cà vẫn tận hưởng điều đó ở thành phố)
    A. atmosphere B. environment
    C. advantages D. disadvantages
    4. The average farmer probably worked hard seven days a week, but enjoyed the local town on market day, selling his wares, meeting with friends,___________with news.
    (Trung bình 1 người nông dân có thể làm việc vất vả cả bảy ngày1 tuần, nhưng vẫn thích thị trấn trong phiên chợ, bán hàng hóa, gặp gỡ bạn bè, nắm bắt tin tức)
    A. catching B. catching up
    C. caught D. caught up
    5. The Farmers Journal had an interesting competition ___________ "Life in the Countryside", a monthly competition with monthly prizes of an amateur digital camera. There was also an overall prize at the end of the year.
    (Báo nông dân có cuộc thi thú vị với tiêu đề " Cuộc sống ở nông thôn", 1 cuộc thi hàng tháng với giải thưởng là một chiếc máy ảnh số. Cúng có giải chung kết cuối cùng)
    A. labeled B. branded
    C. titled D. entitled
    6. It is known from happiness research that some social and economic factors systematically influence ___________ happiness. Indeed, persons in small communities are, on average, happier than people in urban centres.
    (Nó được biết từ nghiê cứu về hạnh phúc rằng những nhân tố kinh tế và xã hội ảnh hưởng một cách hệ thống lên hạnh phúc cá nhân. Thực ra mọi người ở trong những cộng đồng nhỏ trung bình vui vẻ hơn những người ở trung tâm đô thị)
    A. individual B. community
    C. urban D. rural
    7. Some families are moving to the countryside to_________ their children away from city life and using broadband Internet connections to work from home.
    (Một vài gia ình đang di chuyển về nông thôn để nuối dạy những đứa con của họ xa khỏi cuộc sống thành phố và sử dụng kết nối mạng để làm việc từ nhà)
    A. raise up B. make up
    C. bring up D. rise up
    8. Life in the countryside is healthier for children than life in the city. Drinking water in the countryside is clean, and they can play outdoors much of the time. Children_________ in the countryside have a chance to live in connection with nature.
    (Cuộc sống ở nông thôn thì khỏe mạnh cho những đứa trẻ hơn là cuộc sống ở thành phố. Uống nước ở nông thôn thì sạch hơn, và họ có thể chơi nhiều hoạt động ngoài trời nhiều thời gian hơn. Những đứa trẻ sống ở nông thôn có cơ hội sốngthaann thiện với tự nhiên.)
    A. who grow up B. who grow
    C. which grow up D. which grow
    Đáp án
    1. B 2. D 3. C 4. B
    5. D 6. A 7. C 8. A