Bài thi chứng chỉ Cambridge Staters kiểm tra tất cả 4 kỹ năng ngôn ngữ nghe, nói, đọc và viết. Cambridge Starters hay Pre A1 Starters là bài thi đầu tiên trong hệ thống các bài thi Cambridge YLE đánh giá năng lực tiếng Anh trẻ em. Bài thi yêu cầu mỗi thí sinh trải qua 45’ để hoàn thành 3 phần thi: - 20 phút cho bài thi Listening (4 phần, 20 câu hỏi). - 20 phút cho bài thi Reading & Writing (5 phần, 25 câu hỏi). - 3-5 phút cho bài thi Speaking (4 phần nhỏ). 1. Bài thi Listening Bài thi Listening (Nghe) trong kỳ thi chứng chỉ Cambridge Starters tiểu học kéo dài 20 phút với 4 phần thi, mỗi Part gồm 5 câu hỏi. ️Part 1: Thí sinh xem một bức tranh vẽ cảnh nhân vật đang thực hiện các hoạt động khác nhau và nghe một cuộc hội thoại, sau đó vẽ đường thẳng nối từ những người trong hình với tên phù hợp bên ngoài tấm hình. Nhận biết người có trong hình được nói tới, kiểm tra kỹ năng nghe tên và mô tả người của trẻ. ️Part 2: Thi sinh sẽ được nghe 1 đoạn đối thoại ngắn giữa 2 người, sau đó điền tên riêng hoặc con số vào chỗ trống trong tờ ghi chú cho trước để trả lời những câu hỏi được liệt kê trong đề bài. Kiểm tra khả năng nghe các con số và đánh vần của trẻ. Tên riêng có thể là tên người, tên trường học, công viên, cửa hàng… Các con số có thể là số tuổi, địa chỉ nhà, số thú cưng, đồ dùng, giờ học, ... ️Part 3: Nghe 5 đoạn hội thoại trong 5 tình huống khác nhau, mỗi đoạn hội thoại tương ứng với 3 bức tranh và 1 câu hỏi. Thí sinh cần chọn 01 bức ảnh chính xác (A, B hoặc C) với nội dung nghe được. Lưu ý, cả ba bức tranh có thể đều được nhắc đến trong đoạn hội thoại, nhưng chỉ có một bức tranh là lựa chọn chính xác. Kiểm tra khả năng nghe thông tin chi tiết của trẻ. ️Part 4: Nghe một đoạn đối thoại, tô màu một bức tranh theo chỉ dẫn trong đoạn đối thoại. Thí sinh cần nắm vững các từ mô tả, giới từ chỉ vị trí và màu sắc các đồ vật để tô màu chính xác. 2. Bài thi Reading & Writing Bài thi Reading & Writing (Đọc và viết) trong kỳ thi chứng chỉ Cambridge Starters tiểu học kéo dài 20 phút với 5 phần thi, mỗi phần thi gồm 5 câu hỏi. Part 1: Đọc 5 câu ngắn cho trước miêu tả tranh và đánh dấu tích (✔) vào bức tranh được miêu tả đúng, dấu nhân (✘) vào tranh không đúng với nội dung miêu tả. Part 2: Trẻ sẽ được xem 1 bức tranh với 5 câu có sẵn, với câu miêu tả đúng bức tranh thi sinh ghi "YES", câu sai ghi "NO" Part 3: Xem 5 hình vẽ, mỗi hình có một số chữ cái cho sẵn. Thí sinh sắp xếp các chữ cái thành đúng từ miêu tả đồ vật trong hình vẽ bên cạnh. Kiểm tra vốn từ vựng và chính tả của trẻ. Part 4: Với nhiệm vụ là hoàn thành đoạn văn, thi sinh đọc 1 đoạn văn và điền 5 từ còn thiếu (đã được cho trước) vào đoạn văn đó. Phần này kiểm tra khả năng đọc hiểu đoạn văn ngắn bằng tiếng Anh của trẻ em. Part 5: Thí sinh sẽ được xem 3 bức tranh, mỗi bức tranh có 1-2 câu hỏi và nhiệm vụ là hoàn thành câu nói về nội dung trong hình. Kiểm tra kỹ năng tổng hợp thông tin của trẻ. 3. Bài thi Speaking Bài thi Speaking (Nói) trong kỳ thi chứng chỉ Cambridge Starters tiểu học, thí sinh sẽ thực hiện phần thi với một giám khảo trong vòng 3 - 5 phút với 4 phần thi Part 1: - Giám khảo chào hỏi thí sinh. - Giám khảo mô tả yêu cầu phần thi, cho thí sinh xem 1 bức tranh lớn và yêu cầu thí sinh chỉ vào các đồ vật trong tranh. - Giám khảo cho thí sinh xem 8 bức tranh nhỏ, mỗi tranh là 1 đồ vật khác nhau, sau đó yêu cầu thí sinh đặt lần lượt 2 bức tranh nhỏ vào vị trí nhất định trong bức tranh lớn. Yêu cầu trẻ chọn đúng thẻ (ảnh) và hiểu được giới từ. Part 2: Trả lời các câu hỏi ngắn về tấm ảnh ⇒ Nêu tên đồ vật, màu sắc, số đếm - Giám khảo hỏi thí sinh một số câu hỏi về bức tranh lớn. Thí sinh chỉ cần trả lời bằng một từ. Ví dụ: What’s this? Plate - Giám khảo sẽ hỏi thêm chi tiết về bức tranh, thí sinh trả lời bằng một câu đơn giản. Ví dụ: What’s the man doing? Reading Tell me about the boat. It’s blue/red. It’s on the floor. Part 3: Giám khảo hỏi thí sinh về 04 bức tranh nhỏ. Thí sinh chỉ cần trả lời bằng một từ. ⇒ Nêu tên đồ vật, màu sắc, số đếm Ví dụ: What’s this? Crocodile What color is it? Green What’s your favorite animal? Cat Part 4: Giám khảo sẽ hỏi một số câu hỏi về các chủ đề xoay quanh cuộc sống của thí sinh như trường học, gia đình, bạn bè. Ví dụ: What’s your friend’s name? Is your house/apartment big or small? Can you play table tennis? What’s your favorite color/animal/sport/food? Phần này cũng kiểm tra khả năng hiểu và trả lời các câu hỏi về thông tin cá nhân của thí sinh.