Đại số 10 nâng cao - Chương 4 - Bài 6: Dấu của tam thức bậc hai

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    Bài 49 trang 135 SGK Đại số 10 nâng cao. Xét dấu các tam thức bậc hai sau:
    a) 3x2 - 2x + 1
    b) -x2 + 4x – 1
    c) \({x^2} - \sqrt 3 x + {3 \over 4}\)
    d) \((1 - \sqrt 2 ){x^2} - 2x + 1 + \sqrt 2 \)
    Giải
    a) Ta có:
    a = 3 > 0
    Δ’ = 1 – 3 = -2 < 0
    ⇒ 3x2 – 2x + 1 > 0 ∀x ∈ R
    b) Ta có:
    a = -1 < 0
    Δ’ = 4 – 1 = 3 > 0
    Tam thức -x2 + 4x – 1 có hai nghiệm phân biệt \(x = 2 \pm \sqrt 3 \)
    [​IMG]
    c) Ta có:
    a = 1 > 0
    Δ = 3 – 3 = 0
    \({x^2} - \sqrt 3 x + {3 \over 4}\) có nghiệm kép \(x = {{\sqrt 3 } \over 2}\)
    \( \Rightarrow {x^2} - \sqrt 3 x + {3 \over 4} > 0;\,\forall x \ne {{\sqrt 3 } \over 2}\)
    d) Ta có:
    \(\eqalign{
    & a = 1 - \sqrt 2 < 0 \cr
    & (1 - \sqrt 2 ){x^2} - 2x + 1 + \sqrt 2 = 0 \cr&\Leftrightarrow \left[ \matrix{
    x = 1 \hfill \cr
    x = - 3 - 2\sqrt 2 \hfill \cr} \right. \cr} \)
    Bảng xét dấu:
    [​IMG]



    Bài 50 trang 135 SGK Đại số 10 nâng cao. Tìm các giá trị của m để mỗi biểu thức sau luôn dương:
    a) (m2+2)x2 - 2(m+1)x + 1
    b) (m+2)x2 + 2(m+2)x + m + 3
    Giải
    a) Vì m2 + 2 > 0 nên (m2+2)x2 - 2(m+1)x + 1 > 0 ∀x ∈ R
    ⇔ Δ’ = (m + 1)2 – (m2 + 2) < 0 ⇔ 2m – 1< 0
    \( \Leftrightarrow m < {1 \over 2}\)
    Vậy với \(m < {1 \over 2}\) thì (m2+2)x2 - 2(m+1)x + 1 > 0 ∀ x ∈ R
    b) Với \(m = -2\) thì ta có: \(f(x) = 1 >0, ∀x ∈\mathbb R\)
    Với \(m ≠ -2\) ta có: \(f(x) > 0, ∀x ∈ R\)
    \( \Leftrightarrow \left\{ \matrix{
    a > 0 \hfill \cr
    \Delta ' < 0 \hfill \cr} \right. \Leftrightarrow \left\{ \matrix{
    m + 2 > 0 \hfill \cr
    {(m + 2)^2} - (m + 2)(m + 3) < 0 \hfill \cr} \right.\)
    \(\Leftrightarrow \left\{ \matrix{
    m > - 2 \hfill \cr
    - m - 2 < 0 \hfill \cr} \right. \Leftrightarrow m > - 2\)
    Vậy \(f(x) > 0, ∀x ∈\mathbb R ⇔ m ≥ -2\)



    Bài 51 trang 135 SGK Đại số 10 nâng cao. Tìm các giá trị của m để mỗi biểu thức sau luôn âm.
    a) \( - {x^2} + 2m\sqrt 2 x - 2{m^2} - 1\)
    b) \(\left( {m - 2} \right){\rm{ }}{x^2} - {\rm{ }}2\left( {m - 3} \right)x{\rm{ }} + {\rm{ }}m{\rm{ }}-{\rm{ }}1\)
    Giải
    a) Vì \(a = -1 < 0\) nên:
    \(\eqalign{
    & - {x^2} + 2m\sqrt 2 x - 2{m^2} - 1 < 0\,\forall x \in R \cr
    & \Leftrightarrow \Delta ' = 2{m^2} - (2{m^2} + 1) < 0 \cr
    & \Leftrightarrow - 1 < 0 \cr} \)
    Ta thấy điều suy ra luôn đúng
    Vậy với mọi m thì \( - {x^2} + 2m\sqrt 2 x - 2{m^2} - 1 < 0; ∀x ∈\mathbb R \)
    b) Đặt \(f(x) = \left( {m - 2} \right){\rm{ }}{x^2} - {\rm{ }}2\left( {m - 3} \right)x{\rm{ }} + {\rm{ }}m{\rm{ }}-{\rm{ }}1\)
    + Với \(m = 2\) thì \(f(x) = 2x + 1\) không thỏa mãn điều kiện yêu cầu bài toán
    + Với \(m ≠ 2\) thì: \(f(x) < 0, ∀x ∈\mathbb R \)
    \(\eqalign{
    & \Leftrightarrow \left\{ \matrix{
    a < 0 \hfill \cr
    \Delta ' < 0 \hfill \cr} \right.\cr& \Leftrightarrow \left\{ \matrix{
    m - 2 < 0 \hfill \cr
    {(m - 3)^2} - (m - 2)(m - 1) < 0 \hfill \cr} \right. \cr
    & \Leftrightarrow \left\{ \matrix{
    m < 2 \hfill \cr
    - 3m + 7 < 0 \hfill \cr} \right. \Leftrightarrow \left\{ \matrix{
    m < 2 \hfill \cr
    m > {7 \over 3} \hfill \cr} \right. \cr} \)
    Ta không tìm được m thỏa mãn hệ thức trên
    Do đó, không có giá trị nào của m để \(f(x) < 0; ∀x ∈\mathbb R\)



    Bài 52 trang 135 SGK Đại số 10 nâng cao. Chứng minh định lý về dấu của tam thức bậc 2.
    Hướng dẫn: Với các trường hợp Δ < 0 và Δ = 0, sử dụng hệ thức đã biết:
    \(f(x) = a{\rm{[(x}}\,{\rm{ + }}{b \over {2a}}{)^2} - {\Delta \over {4{a^2}}}{\rm{]}}\)
    Hay \(af(x) = {a^2}[{(x + {b \over {2a}})^2} - {\Delta \over {4{a^2}}}]\)
    Trong trường hợp Δ > 0, sử dụng hệ thức đã biết:
    f(x) = a(x – x1)(x – x2) hay af(x) = a2(x – x1)(x – x2)
    trong đó, x1 và x2 là hai nghiệm của tam thức bậc hai f(x)
    Đáp án
    Ta có: \(af(x) = {a^2}[{(x + {b \over {2a}})^2} - {\Delta \over {4{a^2}}}]\)
    + Nếu Δ < 0 thì af(x) > 0 với mọi x ∈ R, tức f(x) cùng dấu với a với mọi x ∈ R
    + Nếu Δ = 0 thì \(af(x) = {a^2}{(x + {b \over {2a}})^{^2}}\) khi đó af(x) > 0 với mọi \(x \ne - {b \over {2a}}\)
    + Nếu Δ > 0 thì f(x) có hai nghiệm phân biệt x1 và x2 và:
    f(x) = a(x – x1)(x – x2)
    Do đó: af(x) = a2(x – x1)(x – x2)
    Vậy af(x) có cùng dấu với tích (x – x1)(x – x2).
    Dấu của tích này được cho trong bảng sau (x1 < x2)
    [​IMG]
    Do đó: af(x) < 0 với mọi x ∈ (x1, x2)
    Và af(x) > 0 với mọi x < x1 hoặc x > x2