Đại Số Tuyến Tính - Chương 2 - Bài 4: Không gian vectơ con

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    Tóm tắt lý thuyết

    1. Không gian vectơ con


    Tập con \(A \ne \emptyset \) của Rn được gọi là không gian vectơ con của Rn nếu:
    \(\begin{array}{l} (i)\,\,\forall x,y \in A,x + y \in A\\ (ii)\,\forall \alpha \in R,\forall x \in A,\alpha x \in A \end{array}\)
    Ví dụ: Cho \(A = {\rm{\{ }}({x_1};1)/{x_1} \in R{\rm{\} }}\). A có phải là không gian vectơ con của R2 không ?
    Giải:
    Ta có: 2.(0; 1) = (0,2) \(\notin \) A
    Vậy, tính chất (ii) không thỏa nên A không phải là không gian vectơ con của R2.
    Ví dụ: Cho \(A = \left\{ {({x_1};{x_2}) \in {R^2}/{x_2} = 3{x_1}} \right\}\). A có phải là không gian vectơcon của R2 không ?
    Giải:
    \((i)\,Coi\,x = ({x_1};{x_2}) \in A,\,y = ({y_1};{y_2}) \in A\,\,thì\,{x_2} = 3{x_2}\,và\,{y_2} = 3{y_1}\)
    Suy ra: \(x + y = ({x_1} + {y_1};{x_2} + {y_2}) \in A\,\,vì\,{x_2} + {y_2} = 3({x_1} + {y_1})\)
    \((ii)\,\,Coi\,\alpha \in R,x = ({x_1};{x_2}) \in A\,thì\,{x_2} = 3x\)
    Suy ra: \(\alpha x = (\alpha {x_1};\alpha {x_2}) \in A\,vì\,\alpha {x_2} = 3(\alpha {x_1})\)
    Vậy, A là một không gian vectơ con của R2.
    Trong R2:
    • Không gian vectơ con 0 chiều là gốc tọa độ {O}
    • Không gian vectơ con 1 chiều là đường thẳng đi qua gốc tọa độ.
    • Không gian vectơcon 2 chiều là chính R2.
    Trong R3:
    • Không gian vectơ con 0 chiều là gốc tọa độ {O}
    • Không gian vectơ con 1 chiều là các đường thẳng đi qua gốc tọa độ.
    • Không gian vectơ con 2 chiều là các mặt phẳng đi qua gốc tọa độ.
    • Không gian vectơ con 3 chiều là chính R3.
    Từ định nghĩa của không gian vectơ con, ta chứng minh được: Nếu A là không gian vectơ con của Rn thì A chứa vectơ không
    Vậy nếu A không chứa vecto không thì A không phải là không gian vectơ con.
    Ví dụ: A ={(x1; 1)} không phải là không gian con của R2 vì A không chứa vectơ không.

    2. Không gian vectơ con sinh bởi hệ vectơ.


    Cho V là hệ gồm m vectơ trong Rn.
    Tập hợp tất cả các tổ hợp tuyến tính của m vectơ đó tạo thành một không gian con của Rn gọi là không gian sinh bởi V, ký hiệu \(\left\langle V \right\rangle \). Không gian \(\left\langle V \right\rangle \) có số chiều bằng số vectơ độc lập tuyến tính tối đa của hệ vectơ đó.
    Ví dụ: Cho hệ vectơ V = {(1;0;0),(0:1;0),(1;1;0)}. Tìm không gian con sinh bởi V và số chiều của không gian con này.
    Giải
    Ta có: (1;1;0) = (1;0;0) + (0;1;0)
    {(1;0;0),(0;1;0)} độc lập tuyến tính. Tổ hợp tuyến tính tùy ý của {(1; 0; 0), (0; 1; 0)} có dạng x1 (1; 0; 0) + x2 (0; 1; 0) = (x1 ; x2 ; 0)
    Vậy, không gian con sinh bởi V là \(\left\langle V \right\rangle = {\rm{\{ (}}{{\rm{x}}_1};{x_2};0)/{x_1},{x_2} \in R{\rm{\} }}\) có \(\dim \left\langle V \right\rangle = 2\)