Đại số và Giải tích 11 Ôn tập chương I Hàm số lượng giác và Phương trình lượng giác

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    Tóm tắt lý thuyết
    1. Hệ thống hóa kiến thức chương Hàm số lượng giác và Phương trình lượng giác
    [​IMG]

    2. Một số dạng phương trình lượng giác đặc trưng khác và phương pháp giải
    a) Phương trình đẳng cấp bậc hai đối với sinx và cosx
    Dạng phương trình:

    \(a\sin {}^2x + b\sin x\cos x + c\cos {}^2x = d{\rm{ (1) }}\)

    (a, b, c, d: có ít nhất 2 hệ số khác không)

    Phương pháp giải:

    • Cách 1:
    Xét \(\cos x = 0 \Leftrightarrow x = \frac{\pi }{2} + k\pi ,k \in \mathbb{Z}\) có là nghiệm của (1) hay không

    Xét \(\cos x \ne 0\), chia hai vế của (1) cho \({\cos ^2}x\) ta được:

    \(a{\tan ^2}x + b\tan x + c = d(1 + {\tan ^2}x)\)

    \( \Leftrightarrow \left( {a - d} \right){\tan ^2}x + b\tan x + c - d = 0\) \(\left( {1'} \right)\)

    Đặt \(t = \tan x\)

    Phương trình \(\left( {1'} \right)\) trở thành: \((a - d){t^2} + bt + c - d = 0{\rm{ (2)}}\)

    Giải phương trình (2) theo t từ đó suy ra x theo \(t = \tan x\)

    • Cách 2: Sử dụng các công thức
    \({\sin ^2}x = \frac{{1 - \cos 2x}}{2}\); \({\cos ^2}x = \frac{{1 + \cos 2x}}{2}\); \(\sin x\cos x = \frac{{\sin 2x}}{2}\)

    Phương trình (1) trở thành:

    \(a\left( {\frac{{1 - \cos 2x}}{2}} \right) + b\frac{{\sin 2x}}{2} + c\left( {\frac{{1 + \cos 2x}}{2}} \right) = d\)

    \( \Leftrightarrow b\sin 2x + (c - a)\cos 2x = 2d - a - c\)

    Đây là phương trình bậc nhất đối với sin2x và cos2x.

    b) Phương trình đẳng cấp bậc ba đối với sinx và cosx
    Dạng phương trình:

    \(a\sin {}^3x + b{\sin ^2}x\cos x + c\sin x{\cos ^2}x + d\sin x + e\cos x + fc{\rm{o}}{{\rm{s}}^3}x = 0{\rm{ (1) }}\)

    (a, b, c, d, e, f: có ít nhất 2 hệ số khác không).

    Phương pháp giải:

    Xét \(\cos x = 0 \Leftrightarrow x = \frac{\pi }{2} + k\pi ,k \in \mathbb{Z}\)có là nghiệm của (1) hay không

    Xét\(\cos x \ne 0\), chia hai vế của (1) cho \({\cos ^3}x\) ta được:

    \(a{\tan ^3}x + b{\tan ^2}x + c\tan x + d\tan x(1 + {\tan ^2}x) + e(1 + {\tan ^2}x) + f = 0\)

    \( \Leftrightarrow (a + d){\tan ^3}x + (b + e){\tan ^2}x + (c + d)\tan x + e + f = 0\) \(\left( {{\rm{1'}}} \right)\)

    Đặt \(t = \tan x\)

    Phương trình \(\left( {{\rm{1'}}} \right)\) trở thành:

    \((a + d){{\mathop{\rm t}\nolimits} ^3} + (b + e){{\mathop{\rm t}\nolimits} ^2} + (c + d){\mathop{\rm t}\nolimits} + e + f = 0\) (2)

    Giải phương trình (2) theo t từ đó suy ra x theo \(t = \tan x\)

    c) Phương trình đối xứng đối với sinx và cosx
    • Dạng 1: \(a\left( {\sin x + \cos x} \right) + b\sin x\cos x + c = 0\)
    Phương pháp giải

    Đặt \(t = \sin x + \cos x = \sqrt 2 \sin \left( {x + \frac{\pi }{4}} \right)\)

    Điều kiện: \(\left| t \right| \le \sqrt 2 \) (*)

    Suy ra \(\sin x\cos x = \frac{{{t^2} - 1}}{2}\)

    Khi đó phương trình trở thành: \(b{t^2} + 2at + 2c - b = 0\)

    Giải phương trình theo t kết hợp với điều kiên (*) suy ra t

    Giải phương trình lượng giác cơ bản \(\sqrt 2 \sin \left( {x + \frac{\pi }{4}} \right) = t\), suy ra x

    Chú ý: Ta cũng có thể đặt \(t = \sin x + \cos x = \sqrt 2 c{\rm{os}}\left( {x - \frac{\pi }{4}} \right)\) và làm tương tự như trên.

    • Dạng 2: \(a\left( {\sin x - \cos x} \right) + b\sin x\cos x + c = 0\)
    Phương pháp giải

    Đặt \(t = \sin x - \cos x = \sqrt 2 \sin \left( {x - \frac{\pi }{4}} \right)\)

    Điều kiện: \(\left| t \right| \le \sqrt 2 \) (*)

    Suy ra \(\sin x\cos x = \frac{{1 - {t^2}}}{2}\)

    Khi đó phương trình trở thành: \(b{t^2} - 2at - 2c - b = 0\)

    Giải phương trình theo t kết hợp với điều kiện (*) suy ra t

    Giải phương trình lượng giác cơ bản \(\sqrt 2 \sin \left( {x - \frac{\pi }{4}} \right) = t\), suy ra x

    d) Phương trình đối xứng đối với tanx và cotx
    1. Dạng 1: \(a({\tan ^2}x + {\cot ^2}x) + b(\tan x + \cot x) + c = 0\)
    Phương pháp giải

    Điều kiện \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{\sin x \ne 0}\\{\cos x \ne 0}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \sin 2x \ne 0 \Leftrightarrow x \ne \frac{{k\pi }}{2},k \in \mathbb{Z}\)

    Đặt \(t = \tan x + \cot x\), điều kiện \(\left| t \right| \ge 2\)

    Suy ra \({\tan ^2}x + {\cot ^2}x = {t^2} - 2\)

    Phương trình trở thành:

    \(a({t^2} - 2) + bt + c = 0 \Leftrightarrow a{t^2} + bt + c - 2a = 0\)

    Giải phương trình theo t và kết hợp với điều kiện (*), suy ra t

    Giải phương trình \(\tan x + \cot x = t\)

    Cách 1:

    Ta có \(\tan x + \frac{1}{{\tan x}} = t \Leftrightarrow {\tan ^2}x - t.\tan x + 1 = 0\)

    Đây là phương trình bậc hai theo tanx

    Cách 2:

    Ta có: \(\frac{{\sin x}}{{\cos x}} + \frac{{\cos x}}{{\sin x}} = t \Leftrightarrow \frac{{{{\sin }^2}x + {{\cos }^2}x}}{{\sin x\cos x}} = t \Leftrightarrow \sin 2x = \frac{2}{t}\)

    Đây là phương trình cơ bản của sin2x

    1. Dạng 2: \(a({\tan ^2}x + {\cot ^2}x) + b(\tan x - \cot x) + c = 0\)
    Điều kiện \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{\sin x \ne 0}\\{\cos x \ne 0}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \sin 2x \ne 0 \Leftrightarrow x \ne \frac{{k\pi }}{2}{\rm{, }}k \in \mathbb{Z}\)

    Đặt \(t = \tan x - \cot x\). Khi đó \({\tan ^2}x + {\cot ^2}x = {t^2} + 2\)

    Phương trình trở thành:

    \(a({t^2} + 2) + bt + c = 0 \Leftrightarrow a{t^2} + bt + c + 2a = 0\)

    Giải phương trình theo t và kết hợp với điều kiện (nếu có), suy ra t

    Giải phương trình \(\tan x - \cot x = t\)

    Cách 1:

    Ta có \(\tan x - \frac{1}{{\tan x}} = t \Leftrightarrow {\tan ^2}x - t\tan x - 1 = 0\)

    Đây là phương trình bậc hai theo tanx

    Cách 2:

    Ta có: \(\frac{{\sin x}}{{\cos x}} - \frac{{\cos x}}{{\sin x}} = t \Leftrightarrow \frac{{{{\sin }^2}x - {{\cos }^2}x}}{{\sin x\cos x}} = t\)

    \( \Leftrightarrow \frac{{ - 2\cos 2x}}{{\sin 2x}} = t \Leftrightarrow \cot 2x = - \frac{t}{2}\)

    Đây là phương trình cơ bản của cot2x.


    Bài tập minh họa
    BÀI TẬP ÔN TẬP CHƯƠNG 1: HÀM SỐ LƯỢNG GIÁC VÀ PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC



    Bài tập:
    Giải các phương trình lượng giác sau:

    a) \(\tan x + \frac{{\cos x}}{{1 + \sin x}} = 1\)

    b) \(\cot x = \tan x + \frac{{2\cos 4x}}{{\sin 2x}}\)

    c) \({\sin ^4}x + {\cos ^4}x = 2\sin x\cos x - \frac{1}{2}{\cos ^2}2x\)

    d) \(\cos 7x\cos 5x - \sqrt 3 \sin 2x = 1 - \sin 7x\sin 5x\)

    e) \({\sin ^4}x + {\cos ^4}\left( {x + \frac{\pi }{4}} \right) = \frac{1}{4}\)

    Hướng dẫn giải:
    a) \(\tan x + \frac{{\cos x}}{{1 + \sin x}} = 1\)

    Điều kiện: \(\left\{ \begin{array}{l}\cos x \ne 0\\\sin x \ne - 1\end{array} \right. \Leftrightarrow x \ne \frac{\pi }{2} + k\pi ,k \in \mathbb{Z}\)

    Khi đó (1)\( \Leftrightarrow \frac{{\sin x}}{{\cos x}} + \frac{{\cos x}}{{1 + \sin x}} = 1\)

    \(\begin{array}{l} \Leftrightarrow \sin x\left( {1 + \sin x} \right) + {\cos ^2}x = \cos x\left( {1 + \sin x} \right)\\ \Leftrightarrow \sin x + 1 = \cos x\left( {1 + \sin x} \right)\end{array}\)

    \( \Leftrightarrow \left( {\sin x + 1} \right)\left( {\cos x - 1} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\sin x = - 1\\\cos x = 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = - \frac{\pi }{2} + k\pi \\x = k2\pi \end{array} \right.,k \in \mathbb{Z}\)

    So sánh với điều kiện (*) ta được nghiệm của (1) là \(x = k2\pi \) \(\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\).



    b) \(\cot x = \tan x + \frac{{2\cos 4x}}{{\sin 2x}}\)

    Điều kiện: \(\sin 2x \ne 0 \Leftrightarrow \cos 2x \ne \pm 1\) (*)

    Khi đó (2)\( \Leftrightarrow \frac{{\cos x}}{{\sin x}} - \frac{{\sin x}}{{\cos x}} = \frac{{\cos 4x}}{{\sin x\cos x}}\)\( \Leftrightarrow {\cos ^2}x - {\sin ^2}x = \cos 4x\)

    \( \Leftrightarrow \cos 2x = \cos 4x \Leftrightarrow 2{\cos ^2}2x - \cos 2x - 1 = 0\)

    Đặt: \(t = \cos 2x,t \in \left( { - 1;1} \right)\)

    Bất phương trình trở thành: \(2{t^2} - t - 1 = 0 \Leftrightarrow \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{t = 1\,(loai){\rm{ }}}\\{t = - \frac{1}{2}}\end{array}} \right.\)

    Với \(\cos 2x = - \frac{1}{2} \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{2x = \frac{{2\pi }}{3} + k2\pi }\\{2x = - \frac{{2\pi }}{3} + k2\pi }\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = \frac{\pi }{3} + k\pi }\\{x = - \frac{\pi }{3} + k\pi }\end{array}} \right.,k \in \mathbb{Z}\)

    Vậy nghiệm của (2) là \(x = \frac{\pi }{3} + k\pi \), \(x = - \frac{\pi }{3} + k\pi \) \(\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\).



    c) \({\sin ^4}x + {\cos ^4}x = 2\sin x\cos x - \frac{1}{2}{\cos ^2}2x\)

    \( \Leftrightarrow 1 - 2{\sin ^2}x{\cos ^2}x = \sin 2x - \frac{1}{2}\left( {1 - {{\sin }^2}2x} \right)\)

    \( \Leftrightarrow 1 - \frac{{{{\sin }^2}2x}}{2} = \sin 2x - \frac{1}{2}\left( {1 - {{\sin }^2}2x} \right)\)

    \( \Leftrightarrow {\sin ^2}2x + 2\sin 2x - 3 = 0\)

    Đặt \(t = \sin 2x,t \in \left[ { - 1;1} \right],\) Bất phương trình trở thành:

    \({t^2} - 2t - 3 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}t = 1\\t = - 3\,(loai)\end{array} \right.\)

    Với \(\sin 2x = 1 \Leftrightarrow 2x = \frac{\pi }{2} + k2\pi \Leftrightarrow x = \frac{\pi }{4} + k\pi ,k \in \mathbb{Z}\)

    Vậy nghiệm của (3) là \(x = \frac{\pi }{4} + k\pi \)\(\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\).



    d) \(\cos 7x\cos 5x - \sqrt 3 \sin 2x = 1 - \sin 7x\sin 5x\)

    \( \Leftrightarrow \left( {\cos 7x\cos 5x + \sin 7x\sin 5x} \right) - \sqrt 3 \sin 2x = 1\)

    \(\begin{array}{l} \Leftrightarrow \cos 2x - \sqrt 3 \sin 2x = 1 \Leftrightarrow \cos \left( {2x + \frac{\pi }{3}} \right) = \frac{1}{2}\\ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{2x + \frac{\pi }{3} = \frac{\pi }{3} + k2\pi }\\{2x + \frac{\pi }{3} = - \frac{\pi }{3} + k2\pi }\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = k\pi {\rm{ }}}\\{x = - \frac{\pi }{3} + k\pi }\end{array},} \right.{\rm{ }}k \in \mathbb{Z}\end{array}\)

    Vậy nghiệm của (4) là \(x = k\pi \), \(x = - \frac{\pi }{3} + k\pi \) \(\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\).



    e) \({\sin ^4}x + {\cos ^4}\left( {x + \frac{\pi }{4}} \right) = \frac{1}{4}\)

    \( \Leftrightarrow \frac{{{{(1 - \cos 2x)}^2}}}{4} + \frac{{{{\left[ {1 + \cos (2x + \frac{\pi }{2})} \right]}^2}}}{4} = \frac{1}{4}\)\( \Leftrightarrow {(1 - \cos 2x)^2} + {(1 - \sin 2x)^2} = 1\)

    \( \Leftrightarrow \cos 2x + \sin 2x = 1 \Leftrightarrow \cos \left( {2x - \frac{\pi }{4}} \right) = \frac{{\sqrt 2 }}{2} \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}2x - \frac{\pi }{4} = \frac{\pi }{4} + k2\pi \\2x - \frac{\pi }{4} = - \frac{\pi }{4} + k2\pi \end{array} \right.\)

    \( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \frac{\pi }{4} + k\pi \\x = k\pi \end{array} \right.{\rm{, }}k \in \mathbb{Z}\)

    Vậy nghiệm của (5) là \(x = k\pi \), \(x = \frac{\pi }{4} + k\pi \)\(\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\).