Kể từ CPU đầu tiên của Intel và AMD đều đã có các kiểu socket và slot khác nhau, mục đích là chỉ sử dụng cho các bộ vi xử lý của họ. Trong bài viết dưới đây Quản trị mạng sẽ liệt kê tất cả các socket và kiểu slot đã được phát hành cho đến thời điểm hiện tại cùng với các chân tương ứng của chúng và các ví dụ về CPU tương thích. Nội dung chi tiết: 1. Giới thiệu 2. Socket dành cho Desktop 3. Socket dành cho Server 4. Socket dành cho Mobile 1. Giới thiệu Nếu trước đây, một socket CPU cần phải tương thích với một dạng của bộ vi xử lý. Tuy nhiên câu chuyện này đã thay đổi sau khi phát hành kiểu bộ vi xử lý 486 và sử dụng socket ZIF (Zero Insertion Force), cũng được biết đến với tên LIF (Low Insertion Force), thế hệ mới này có một mức để lắp đặt và gỡ bỏ CPU ra khỏi socket mà không cần người dùng hoặc kỹ thuật viên phải ấn CPU xuống để gắn nó vào socket. Việc sử dụng socket này đã giảm thiểu được rất nhiều rủi ro trong việc làm vỡ hoặc cong các chân của CPU khi lắp đặt hoặc gỡ bỏ nó. Sử dụng cấu trúc chân giống nhau bởi nhiều bộ vi xử lý đã cho phép người dùng hoặc các kỹ thuật viên có thể cài đặt các model bộ vi xử lý khác nhau trên cùng một bo mạch chủ, bằng cách gỡ bỏ CPU cũ và cài đặt vào đó cái mới. Rõ ràng bo mạch chủ cần phải tương thích với CPU mới vừa được cài đặt và cũng cần phải được cấu hình đúng. Từ sau đó, cả Intel và AMD đã phát triển một loạt các socket và slot để có thể sử dụng CPU của họ. Socket được sử dụng cùng với bộ vi xử lý 486 đầu tiên không phải là ZIF và cũng không cho phép bạn thay thế CPU bằng một model khác. Thậm chí socket này không có cả tên chính thức, chúng ta hãy gọi nó là socket 0. Sau socket 0, Intel đã phát hành socket 1, đây là kiểu socket có sơ đồ chân như socket 0 và thêm một chân khóa (key pin). Nó cũng được chấp thuận là chuẩn ZIF, chuẩn cho phép cài đặt một số kiểu bộ vi xử lý khác trên cùng một socket (nghĩa là trên cùng một bo mạch chủ). Các chuẩn socket khác đã được phát hành cho họ 486 sau socket 1 là socket 2, socket 3 và socket 6, mục đích nhằm để tăng số lượng các model CPU có thể được cài đặt trên socket CPU. Chính vì vậy, socket 2 chấp thuận cho các CPU mà được socket 1 chấp thuận cộng với một số model khác… Mặc dù socket 6 đã được thiết kế nhưng nó vẫn chưa bao giờ được sử dụng. Chính vì vậy chúng ta thường gọi sơ đồ chân đã được sử dụng bởi các bộ vi xử lý lớp 486 là “socket 3”. Intel đã gọi “hệ thống tăng tốc” là khả năng của một socket để chấp thuận nhiều hơn các model CPU. Intel cũng đã chấp thuận tên này cho các CPU sử dụng sơ đồ chân từ một CPU cũ, nhằm mục đích cho phép nó có thể cài đặt trên các bo mạch chủ cũ hơn. Các bộ vi xử lý Pentium đầu tiên (60 MHz và 66 MHz) đã sử dụng chuẩn sơ đồ chân có tên gọi là socket 4, đây cũng là sơ đồ chân được cấp 5 V. Các bộ vi xử lý Pentium từ 75 MHz trở lên đều được cấp 3,3V và vì vậy yêu cầu thêm một chân mới, kiểu chân này được gọi là socket 5, không tương thích với socket 4 (ví dụ, Pentium-60 không thể cài đặt trên socket 5 và Pentium-100 không thể cài đặt được trên socket 4). Socket 7 sử dụng cùng sơ đồ chân như socket 5 cộng với một chân bổ sung (key pin), chấp thuận các bộ vi xử lý tương tự đã được chấp thuận bởi socket 5 cộng với các CPU mới, đặc biệt CPU được thiết kế bởi các công ty máy tính (sự khác biệt thực sự giữa socket 5 và socket 7 là: socket 5 luôn được cấp với các CPU 3,3V còn socket 7 lại cho phép các CPU có thể được cấp một mức điện áp khác, như 3,5V hoặc 2,8V). Super 7 socket là một kiểu socket 7 có khả năng chạy lên đến 100MHZ, được sử dụng bởi các CPU AMD. Chúng ta thường gọi Pentium Classic và các sơ đồ chân CPU có khả năng tương thích là “socket 7”. Như những gì bạn đã thấy, các socket và sơ đồ chân ở giai đoạn này có rất nhiều lộn xộn, vì bộ vi xử lý đã cho có thể được cài đặt trên nhiều kiểu socket khác nhau. 486DX-33 có thể đựợc cài đặt trên các socket 0, 1, 2, 3 và có thể cả 6 nếu đã được phát hành. Các nhà sản xuất CPU phải theo một lược đồ đơn giản hơn, mỗi CPU nên được cài đặt chỉ trên một kiểu socket. 2. Socket dành cho Desktop Trong bảng dưới đây, Quản trị mạng sẽ liệt kê tất cả các kiểu socket và slot đã đựợc tạo bởi Intel và AMD từ CPU 486 và ví dụ về các CPU tương thích với chúng. Socket Số lượng pinNgày phát hành Tương thíchSocket 01681989 486 DX Socket 1169NA 486 DX 486 DX2 486 SX 486 SX2 Socket 2238NA 486 DX 486 DX2 486 SX 486 SX2 Pentium Overdrive Socket 3 237 NA 486 DX 486 DX2 486 DX44 86 SX 486 SX2 Pentium Overdrive 5x86 Socket 4 273 Tháng 3/1993 Pentium-60 Pentium-66 Socket 5 320 Tháng 3/1994 Từ Pentium-75 đến Pentium-120 Socket 6 235 Không rõ 486 DX 486 DX2 486 DX4 486 SX 486 SX2 Pentium Overdrive 5x86 Socket 7 321 Tháng 6/1995 Pentium-75 đến Pentium-200Pentium MMXK5K66x866x86MXMII Socket Super 7 321 Tháng 5/1998 K6-2K6-III Slot 1(SC242) 242 Tháng 5/1997 Pentium II Pentium III (Cartridge) Celeron SEPP (Cartridge) Socket 370 370 Tháng 8/1998 Celeron (Socket 370) Pentium III FC-PGACyrix IIIC3 Socket 423(PGA423) 423 Tháng 11/2000 Pentium 4 (Socket 423) Socket 463 463 1996 Nx586 Socket 478 (mPGA478B) 478 Tháng 8/2001 Pentium 4 (Socket 478) Celeron (Socket 478) Celeron D (Socket 478) Pentium 4 Extreme Edition (Socket 478) LGA775(Socket T) 775 Tháng 8/2004 Pentium 4 (LGA775) Pentium 4 Extreme Edition (LGA775) Pentium DPentium Extreme EditionCeleron D (LGA 775) Core 2 Duo Core 2 QuadCore 2 ExtremePentium Dual Core Pentium E6000 series LGA1155(Socket H2) 1,155 Tháng 1/2011 Core i3 2000 series Core i3 3000 series Core i5 2000 series Core i5 3000 series Core i7 2000 series Core i7 3000 series Pentium G600 series Pentium G800 series Pentium G2000 series Celeron G400 series Celeron G500 series LGA1156(Socket H1) 1,156 Tháng 9/2009 Core i3 500 series Core i5 600 series Core i5 700 series Core i7 800 series Pentium G6900 series Celeron G1101 LGA1366(Socket B) 1,366 Tháng 9/2009 Core i7 900 series Celeron P1053 LGA2011(Socket R) 2,011 Tháng 11/2011 Core i7 3800 series Core i7 3900 series Slot A 242 Tháng 6/1999 Athlon (Cartridge) Socket 462(Socket A) 453 Tháng 6/2000 Athlon (Socket 462) Athlon XPAthlon MPDuronSempron (Socket 462) Socket 754 754 Tháng 9/2003 Athlon 64 (Socket 754) Sempron (Socket 754) Socket 939 939 Tháng 6/2004 Athlon 64 (Socket 939) Athlon 64 FX (Socket 939) Athlon 64 X2 (Socket 939) Sempron (Socket 939) Socket 940 940 Tháng 9/2003 Athlon 64 FX (Socket 940) Socket AM2 940 Tháng 5/2006 Athlon 64 (Socket AM2) Athlon 64 FX-62 Athlon 64 X2 (Socket AM2) Sempron (Socket AM2) Socket AM2+ 940 Tháng 11/2007 Athlon 64 (Socket AM2/AM2+) Athlon 64 FX-62 Athlon 64 X2 (Socket AM2/AM2+) PhenomSempron (Socket AM2) Socket AM3 941 Tháng 4/2010 Athlon II Phenom II Sempron (Socket AM3) Socket AM3+ 942 Tháng 10/2011 Athlon II Phenom II Sempron (Socket AM3) FX Socket F 1,207 Tháng 11/2006 Athlon 64 FX-70 Athlon FX-72 Athlon FX-74 Socket FM1 905 Tháng 7/2011 A4 A6 A8 E2 Socket FM2 904 2012 A4 A6 A8 A10 E2 3. Sockets dành cho Server Socket Số lượng pinNgày phát hànhTương thích Slot 8 387 1995 Pentium Pro Slot 2(SC330) 330 1998 Pentium II Xeon Pentium III Xeon Socket 603 603 2001 XeonXeon MP Socket 604 604 2002 XeonXeon MP LGA775(Socket T) 775 Tháng 8/2004 Xeon 3000 series LGA771(Socket J) 771 2006 Xeon 3000 series Xeon 5000 series mPGA478MT(Socket M) 478 2006 Xeon LV 1.66 GHz Xeon LV 2.0 GHz Xeon LV 2.16 GHz Xeon ULV 1.66 GHz LGA1155(Socket H2) 1,155 Tháng 1/2011 Xeon E3Pentium 350 LGA1156(Socket H1) 1,156 Tháng 9/2009 Xeon 3400 series LGA1366(Socket B) 1,366 Tháng 9/2009 Xeon 3500 series Xeon 3600 series Xeon 5500 series Xeon 5600 series Pentium 1400 series FCLGA1567 1,567 Tháng 3/2010 Xeon 6500 series Xeon 7500 series Xeon E7 LGA2011(Socket R) 2,011 Tháng 11/2011 Xeon E5 1600 series Xeon 600 series Xeon 4600 series FCLGA1356 1,356 Tháng 5/2012 Xeon E5 1400 series Xeon E5 2400 series PAC418 418 2001 Itanium 733 Itanium 800 PAC611 611 2002 Itanium 2 LGA1248 1,248 Tháng 2/2010 Itanium 9300 series Socket 939 939 2004 Opteron 100 series Socket 940 940 Tháng 9/2003 Opteron 100 series Opteron 200 series Opteron 800 series Socket F 1,207 Tháng 11/2006 Opteron 13xS series Opteron 2200 series Opteron 2300 series Opteron 2400 series Opteron 8200 series Opteron 8300 series Opteron 8400 series Socket C32 1,207 Tháng 6/2010 Opteron 4000 series Socket G34 1,974 Tháng 3/2010 Opteron 6000 series 4. Socket dành cho Mobile SocketSố lượng pinNgày phát hành Tương thích Socket 7 321Tháng 6/1995 Mobile Pentium (Socket 7) Mobile Pentium MMX (Socket 7) TCP320 320 NA Mobile Pentium (TCP320) Mobile Pentium MMX (TCP320) MMC-1 280Tháng 4/1998 Mobile Pentium II (MMC-1) MMC-2 400Tháng 4/1998 Mobile Pentium II (MMC-2) BGA2*(PBGA-B495) 495Tháng 10/1999 Mobile Pentium II (BGA2) Mobile Pentium III (BGA2) Mobile Pentium III-M (BGA2) Mobile Pentium III-M LV Mobile Pentium III-M ULV Mobile Celeron (BGA2) Mobile Celeron LV series up to 600 MHz Mobile Celeron ULV series up to 600 MHz Micro-PGA2(PPGA-B495) 495Tháng 10/1999 Mobile Pentium II (Micro-PGA2) Mobile Pentium III (Micro-PGA2) Mobile Pentium III-M (Micro-PGA2) Mobile Celeron (Micro-PGA2) Socket 495 495Tháng 2/2000 Mobile Celeron (Socket 495) Socket 478(mPGA478B) 478Tháng 8/2001 Mobile Celeron 1 GHz Mobile Pentium 4 Mobile Pentium 4-M Socket 479 479Tháng 5/2004 Mobile Celeron 1 GHz (Socket 479) Mobile Celeron LV series 650 MHz Mobile Celeron ULV series 650 MHz Celeron M (Socket 479) Pentium M (Socket 479) Core Solo (Socket 479) Core Duo (Socket 479) Micro-FCBGA479* 479Tháng 5/2004 Pentium M (Micro-FCBGA) Celeron M (Micro-FCBGA) Core Solo (Micro-FCBGA) Core Duo (Micro-FCBGA) Core 2 Solo Core 2 Duo (Micro-FCBGA) mPGA478MT(Socket M) 4782006 Celeron M (Socket M) Core Solo (Socket M) Core Duo (Socket M) Core 2 Duo (Socket M) Pentium Dual Core T2060 Pentium Dual Core T2080 Pentium Dual Core T2130 FCBGA6* NATháng 8/2006 Celeron M (FCBGA6) Core 2 Duo (FCBGA6) Core 2 Duo L series mPGA478MN(Socket P) 478Tháng 5/2007 Celeron M (Socket P) Celeron T series Core 2 Duo (Socket P) Core 2 Quad Core 2 ExtremePentium Dual Core (Socket P) Pentium T series Micro-FCBGA956* 956Tháng 5/2008 Celeron M ULV 700 series Core 2 Solo SU series Core 2 Duo SL series Core 2 Duo SP series Core 2 Duo SU series Pentium SU series Socket G1(rPGA988A) NATháng 9/2009 Celeron P4500 series Celeron P4600 series Pentium P series Core i3-300M series (Socket G1) Core i5-400M series (Socket 1) Core 500M series (Socket G1) Core i7-600M series (Socket G1) Core i7-700QM series (Socket G1) Core i7-800QM series (Socket G1) Core i7-900QM series (Socket G1) BGA1288* 1,288Tháng 1/2010 Celeron P4505 Celeron U series Pentium U series Core i3-300M, 300E, and 300UM series (BGA-1288) Core i5-400M, 400UM, 500M, 500E, and 500UM series (BGA-1288) Core i7 600E, 600LM, 600LE, 600UM, and 600UE series Socket G2(rPGA988B) 988Tháng 1/2011 Celeron B series Pentium B series Core i3-2300M series (Socket G2) Core i3-2330E series (Socket G2) Core i5-2000M series (Socket G2) Core i5-3000M series (Socket G2) Core i5-2510E Core i7-2000M series (Socket G2) Core i7-2000QM series (Socket G2) Core i7-2000QE series (Socket G2) Core i7-2000XM series (Socket G2) Core i7-3000QM series (Socket G2) Core i7-3900XM series (Socket G2) Core i7-3520M Core i7-3610QE BGA1023* 1,023Tháng 1/2011 Celeron B810ECeleron 700 và 800 series Pentium 900 series Core i3-2300M, 3000M, 3000U, và 3000UE series (BGA-1023) Core i5-3515ECore i5-2000M, 3000M, và 3000U series (BGA-1023) Core i7-2600M, 2600LE, 2600UE, 2700QE, và 3000 series (BGA-1023) Core i7-3615QE và 3612QE BGA1224* 1,224Tháng 1/2011 Core i7-2000QM series (BGA-1224) Core i7-3000QM series (BGA-1224) Socket 462(Socket A) 453Tháng 6/2000 Mobile Athlon 4 Athlon XP-M (Socket 462) Mobile Duron Socket 563 563Tháng 4/2002 Athlon XP-M (Socket 563) Socket 754 754Tháng 9/2003 Athlon XP-M (Socket 754) Mobile Athlon 64 (Socket 754) Mobile Sempron (Socket 754) Turion 64 ML series Turion 64 MT series Socket S1(S1g1) 638Tháng 5/2006 Athlon X2 L310 Mobile Sempron (Socket S1) Athlon Neo TF series Turion 64 MK series Turion 64 X2 Turion X2 L510 Socket S1g2 638Tháng 6/2008 Athlon X2 QL series Sempron SI Turion X2 Turion X2 Ultra Socket S1g3 638Tháng 9/2009 Athlon II M Sempron M Turion II M Turion II Ultra Socket S1g4 638Tháng 5/2010 Athlon II P series Athlon II N series Phenom II P series Phenom II N series Phenom II X series Turion II P series Turion II N series V 120, 140, và 160 ASB1* 812Tháng 1/2009 Athlon Neo MV series Athlon Neo X2Turion NeoTurion Neo X2Turion X2 L510 Sempron 200U series ASB2* NATháng 5/2010 Athlon II NeoTurion II NeoV 105 Socket FT1(BGA413) 413Tháng 1/2011 CEE1E2 1000 series Socket FS1 722Tháng 6/2011 A4 (Socket FS1) A6 (Socket FS1) A8 (Socket FS1) A10 (Socket FS1) E2 3000 series Socket FP2 NA2012 A4 (Socket FP2) A6 (Socket FP2) A8 (Socket FP2) A10 (Socket FP2)