Địa lý 10 Bài 34: Thực hành Vẽ biểu đồ tình hình sản xuất một số sản phẩm công nghiệp trên thế giới

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    Tóm tắt lý thuyết

    Bài số 1

    Dựa vào bảng số liệu: (trang 133 SGK 10)
    TÌNH HÌNH SẢN XUẤT MỘT SỐ SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP CỦA THẾ GIỚI, THỜI KÌ 1990 – 2003
    Năm
    Sản phẩm
    195019601970198019902003
    Than
    (triệu tấn)
    182026032936377033875300
    Dầu mỏ
    (triệu tấn)
    52310522336306633313904
    Điện
    (tỉ kwh)
    9672304496282471183214851
    Thép
    (triệu tấn)
    189346594682770870
    • Vẽ trên cùng một hệ toạ độ các đồ thị thể hiện tốc độ tăng trưởng các sản phầm công nghiệp nói trên.
      • Lấy năm 1950 = 100%, xử lý số liệu thể hiện tốc độ tăng trưởng (%), thảnh lập bảng số liệu tinh.
      • Lấy năm đầu tiên làm gốc và bằng 100% Từ đó tính tỉ lệ tăng trưởng của từng loại sản phẩm ở các năm sau so với năm gốc.
      • Có chú giải các đường biểu diễn.
    • Cách làm:
      • Xử lý số liệu tốc độ tăng trưởng (%):
        • Năm 1950 (năm gốc) = 100 %
        • Tốc độ tăng trưởng các năm sau = (Giá trị năm sau / Giá trị năm 1950 ) x 100% = ?%
        • Tốc độ tăng trưởng Than năm 1960 = (2603 / 1820 ) x 100% = 143%
        • Tốc độ tăng trưởng Điện năm 2003 = (14851 / 967) x 100% = 1535%
        • Tương tự cách tính như trên, ta được bảng số liệu đầy đủ như sau:
    • Bảng: Tốc độ tăng trưởng một số sản phẩm công nghiệp của Thế giới, thời kì 1950 – 2003 (Đơn vị: %)
    Năm
    Sản phẩm
    195019601970198019902003
    Than100,0143161207187291
    Dầu mỏ100,0201447586637746
    Điện100,023851382312241535
    Thép100,0183314361407460
    • Vẽ biểu đồ
    [​IMG]
    (Biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưỏng một số sản phẩm công nghiệp thời kì 1950 - 2003 (%))
    2. Nhận xét

    • Đây là các sản phẩm của ngành công nghiệp năng lượng (than, dầu mỏ, điện) và luyện kim (thép).
      • Than: Là nguồn năng lượng truyền thống. Trong vòng 50 năm, nhịp độ tăng trưởng khá đều. Thời kì 1980 – 1990, tốc độ tăng trưởng có chững lại do đã tìm được nguồn năng lượng khác thay thế (dầu khí, hạt nhân…). Vào cuối những năm 1990, ngành khai thác than lại phát triển do đây là loại nhiên liệu có trữ lượng lớn, do phát triển mạnh công nghiệp hóa học.
      • Dầu mỏ: Tuy phát triển muộn hơn công nghiệp than, nhưng do những ưu điểm (khả năng sinh nhiệt lớn, không có tro, dễ nạp nhiên liệu, nguyên liệu cho công nghiệp hóa dầu) nên tốc độ tăng trưởng khá nhanh, trung bình năm là 14%.
      • Điện: Là ngành công nghiệp năng lượng trẻ, phát triển gắn liền với tiến bộ khoa học – kĩ thuật. Tốc độ phát triển rất nhanh, trung bình năm là 29%, đặc biệt từ thập kỉ 80 trở lại đây, tốc độ tăng trưởng rất cao, lên tới 1224% năm 1990 và 1535% năm 2003 so với năm 1950.
      • Thép: Là sản phẩm của ngành luyện kim đen, được sử dụng rộng rãi trong các ngành công nghiệp, nhất là công nghiệp chế tạo cơ khí, trong xây dựng và trong đời sống. Tốc độ tăng trưởng từ 1950 đến nay khá đều, trung bình năm gần 9%, cụ thể là năm 1970 tăng lên 314%, đến năm 2003 tốc độ tăng trưởng đạt 460%.