Tóm tắt lý thuyết 1. Dựa trên bản đồ hành chính Việt Nam trong sách giáo khoa hoặc trong Atlat Địa lí Việt Nam, hãy: a. Hãy xác định vị trí của tỉnh, thành phố em đang sống? b. Xác định vị trí, tọa độ các điểm cực Bắc, Nam, Đông, Tây của lãnh thổ phần đất liền nước ta. c. Lập bảng thống kê các tỉnh, thành phố theo mẫu sau. Cho biết có bao nhiêu tỉnh ven biển? STTTên tỉnh, thành phốĐặc điểm về vị trí địa líNội địaVen biểnCó biên giới chung vớiTrung QuốcLàoCampuchia1 An GiangXOOOX2 Bà Rịa-Vũng TàuOXOOO……………..a) Vị trí địa lí tỉnh Đăk Lăk Bản đồ hành chính Dak Lak Tỉnh Đăk Lăk nằm ở trung tâm Tây Nguyên, tọa độ địa lí: Điểm cực Bắc 13o25’06” Bắc. Điểm cực Nam 12o9’45” Bắc Điểm cực Tây: 107o28’57” Đông Điểm cực Đông: 108o59’37” Đông Vị trí tiếp giáp: phía Bắc giáp tỉnh Gia Lai phía Nam giáp tỉnh Lâm Đồng phía Đông giáp tỉnh Phú Yên và tỉnh Khánh Hoà phía Tây giáp Vương quốc Campuchia Tây Nam giáp tỉnh Đăk Nông. Bao gồm 15 đơn vị hành chính: TP. Buôn Ma Thuột: 13 phường và 8 xã TX. Buôn Hồ: 7 phường và 5 xã Huyện Ea H’Leo: 1 thị trấn và 11 xã Huyện Ea Súp: 1 thị trấn và 9 xã Huyện Buôn Đôn: 7 xã Huyện Cư M’Gar: 2 thị trấn và 15 xã Huyện Krông Buk: 1 thị trấn và 14 xã Huyện Ea Kar: 2 thị trấn và 14 xã Huyện Ma Đ’Răk: 1 thị trấn và 12 xã Huyện Krông Bông: 1 thị trấn và 13 xã Huyện Krông Păk: 1 thị trấn và 15 xã Huyện Krông Ana: 1 thị trấn và 7 xã Huyện Lăk: 1 thị trấn và 10 xã Huyện Krông Năng: 1 thị trấn và 11 xã Huyện Cư Kuin: 8 xã b) Vị trí, tọa độ các điểm cực Bắc, Nam, Đông, Tây của lãnh thổ phần đất liền nước ta. c) Bảng thống kê các tỉnh, thành phố, trong đó có 28 tỉnh giáp biển STTTên tỉnh, thành phốĐặc điểm về vị trí địa líNội địaVen biểnCó biên giới chung vớiTrung QuốcLàoCampuchia1Hà NộiXoooo2TP. Hồ Chí MinhoXooo3Hải PhòngoXooo4Đà NẵngoXooo5Cần ThơXoooo6Điện BiênXoXXo7Lai ChâuXoXoo8Lào CaiXoXoo9Hà GiangXoXoo10Cao BằngXoXoo11Lạng SơnXoXoo12Yên BáiXoooo13Tuyên QuangXoooo14Bắc KạnXoooo15Thái NguyênXoooo16Sơn LaXooXo17Phú ThọXoooo18Vĩnh PhúcXoooo19Bắc NinhXoooo20Bắc GiangXoooo21Quảng NinhoXXoo22Hòa BìnhXoooo23Hưng YênXoooo24Hải DươngXoooo25Thái BìnhoXooo26Hà NamXoooo27Nam ĐịnhoXooo28Ninh BìnhoXooo29Thanh HóaoXoXo30Nghệ AnoXoXo31Hà TĩnhoXoXo32Quảng BìnhoXoXo33Quảng Trị oX oX o34Thừa Thiên-Huế oX oX o35Quảng Nam oX oX o36Quảng Ngãi oX o o o37Kon TumX o oX o38Gia LaiX o o oX39Bình Định oX o o o40Phú Yên oX o o o41Đăk LăkX o o oX42Đăk NôngX o o oX43Khánh Hòa oXo oo44Lâm ĐồngX o o o o45Ninh Thuận oX o o o46Bình Thuận oX o o o47Bình PhướcXo o oX48Tây NinhX o o oX49Bình DươngX o o o o50Đồng NaiX oo o o51Bà Rịa-Vũng TàuoX o o o52Long AnXo o oX53Đồng ThápX o o oX54Tiền Giang oX o o o55Bến Tre oXoo o56An GiangXoo oX57Vĩnh LongX o o o o58Kiên Giang oX o oX59Hậu GiangXo o o o60Trà Vinh oXo o o61Sóc Trăng oX oo o62Bạc Liêu oX o o o63Cà Mau oX o o o2. Đọc lược đồ khoáng sản Việt Nam trong sách giáo khoa hoặc trong Atlat Địa lí Việt Nam, vẽ lại các kí hiệu 10 loại khoáng sản chính, sau đó tìm trên bản đồ nơi phân bố chính của từng loại khoáng sản và ghi vào bảng thống kê theo mẫu sau đây SốLoại khoáng sảnKí hiệu trên bản đồPhân bố các mỏ chính1Than2Dầu mỏ3Khí đốt4Bô xít5Sắt6Crôm7Thiếc8Titan9Apatit10Đá quý(bảng thống kê)