1.Kiến thức cơ bản: 1.1. Định lí Vi-et cho 3 số: Giả sử phương trình : a.x3+b.x2+c.x+d=0 (a≠0) có 3 nghiệm là x1,x2,x3.KHi đó ta có: x1+x2+x3=−ba x1x2+x2x3+x3x1=ca x1x2x3=−da 1.2.Hệ quả định lý Vi-et: 1x1,1x2,1x3 là 3 nghiệm của phương trình d.x3+c.x2+b.x+a=0.Từ đó ta có 1 bộ Vi-et mới cho các nghiệm nghịch đảo. 1.3.Các công thức cơ bản Trong tam giác, kí hiệu S,p,r,R,h lần lượt là diện tích,nửa chu vi,bán kính đường tròn nội tiếp , bán kính đường tròn ngoại tiếp và đường cao tam giác. Khi đó: S=12.a.ha=12.b.hb=12.c.hc S=r.p S=√p(p−a)(p−b)(p−c) S=abc4R 2.Các bộ số Vi-et trong tam giác 2.1.Kí hiệu a,b,c là độ dài 3 cạnh tam giác. Ta có bộ số Vi-et cơ bản của tam giác a+b+c=2p a.b+b.c+c.a=p2+r2+4.R.r a.b.c=4.R.r.p (Chứng minh:các công thức trên chứng minh khá dễ bằng việc áp dụng trực tiếp các công thức diện tích.) Từ trên ,ta thấy a,b,c là 3 nghiệm của phương trình: t3−2p.t2+(p2+r2+4R.r).t−4R.r.p=0 ta có ngay hệ quả là 1x1,1x2,1x3 là 3 nghiệm của phương trình mới: 4R.r.p.t3−(p2+r2+4R.r).t2+2p.t−1=0 Theo định lí Viete ta có: 1x1+1x2+1x3=p2+r2+4rR(4Rrp 1ab+1bc+1ca=12Rr 2.2.Thật tình cờ,ta đã thu được các công thức khá đẹp. Ta nghĩ đến các bài toán về bất đẳng thức: 2.2.1 .(a+b+c)2≥3.(ab+bc+ca) ta nghĩ ngay đến việc thay a+b+c=2p;ab+bc+ca=p2+r2+4Rrvào bất đẳng thức trên.Kết quả thật tình cờ và bất ngờ: BÀI TOÁN 1 Cho a,b,c là 3 cạnh tam giác. CMR: p2≥3r2+12.R.r 2.2.2.Lại nghĩ đến bất đẳng thức Schwarzt: 1a+1b+1c≥9a+b+c hay ta có: 1a+1b+1c=p2+r2+4R.r4Rrp≥92p khai triển ra ta có ngay 1 bài mới: BÀI TOÁN 2 Chứng minh rằng: p2+r2≥14Rr 2.3.Ta có thể có thêm các bộ số Viete : (p−a)+(p−b)+(p−c)=p (p−a).(p−b)+(p−b).(p−c)+(p−c).(p−a)=r2+4Rr (p−a)(p−b)(p−c)=p.r2 Với cái tư tưởng a2+b2+c2≥ab+bc+ca ta thu được: BÀI TOÁN 3: Chứng minh rằng: (p−a)2+(p−b)2+(p−c)2≥r2+4Rr 2.3.1 Từ 2.3 ta suy ra bộ 3 số p−a,p−b,p−c là 3 nghiệm của phương trình t3−p.t2+(r2+4Rr).t−p.r2=0 Hệ quả, có ngay bộ Viete mới: 1p−a,1p−b,1p−c là 3 nghiệm của phương trình: p.r2.t3−(r2+4Rr).t2+p.t−1=0 2.3.2.LẠi theo định lí Viete ta có 1p−a+1p−b+1p−c=r+4Rp.r 1(p−a)(p−b)+1(p−b)(p−c)+1(p−a)(p−c)=1r2 Vẫn cái tư tưởng giản đơn (a+b+c)2≥3.(ab+bc+ca) ta có ngay BÀI TOÁN 4 Chứng minh rằng: r+4Rp.r≥√3r2