Đọc hình 6.1 (SGK trang 20), nhận biết khu vực có mật độ dân số từ thấp đến cao và điền vào bảng theo mẫu sau

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    Đề bài
    Đọc hình 6.1 (SGK trang 20), nhận biết khu vực có mật độ dân số từ thấp đến cao và điền vào bảng theo mẫu sau:
    STTMật độ dân số trung bìnhNơi phân bốGiải thích
    1Dưới 1 người/km2
    21 - 50 người/km2
    351 - 100 người/km2
    4Trên 100 người/km2
    - Kết hợp với lược đồ tự nhiên châu Á và kiến thức đã học, giải thích.

    01.jpg

    Lời giải chi tiết

    STT
    Mật độ dân số trung bình
    Nơi phân bố
    Giải thích
    1Dưới 1 người/km2- Phía Bắc Liêng bang Nga
    - Phía Tây Trung Quốc, A-rập Xê-út, I-rắc, I-ran, Ô-man, Áp-ga-ni- xtan, Pa-ki-xtan, một số nước ở Trung Á...
    Khí hậu khắc nghiệt, lạnh giá, khô hạn; địa hình núi cao, hiểm trở, hoang mạc, đầm lầy; sông ngòi kém phát triển.
    21 - 50 người/km2- Phía Nam Liêng bang Nga, Mông cổ, Băng-la-đét,
    - Một số nước vùng Đông Nam Á (Mi-an- ma, Thái Lan, Lào, Cam-pu- chia, Ma-lay-xi-a, Đông Ti- mo...),
    - Đông Nam Thổ Nhĩ Kì, I-ran, Y-ê-men,..
    Khí hậu ôn đới lục địa, cận nhiệt lục địa, nhiệt đới khô; nhiều đồi núi, cao nguyên; mạng lưới sông ngòi thưa thớt.
    351 - 100 người/km2- Trung Quốc
    - Ven Địa Trung Hải
    - Trung tâm Ấn Độ
    - Một số đảo In-đô-nê-xi-a…
    Khí hậu ôn đới, có mưa; đồi núi thấp; lưu vực các sông lớn.
    4Trên 100 người/km2- Nhật Bản
    - Đông Á (ven biển)
    - Phía Đông Đông Nam Á
    - Đồng bằng Ấn – Hằng
    Khí hậu ôn đới hải dương, nhiệt đới gió mùa; đồng bằng hạ lưu các sông lớn và đồng bằng ven biển, đất đai màu mỡ; mạng lưới sông ngòi dày đặc; được khai thác từ lâu đời, tập trung nhiều đô thị.