Dựa vào số liệu bảng 35.1, hãy nhận xét tình hình dân cư, xã hội ở Đồng bằng sông Cửu Long so với cả nước

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    Đề bài
    Dựa vào số liệu bảng 35.1, hãy nhận xét tình hình dân cư, xã hội ở Đồng bằng sông Cửu Long so với cả nước.
    Bảng 35.1. Một số tiêu chí phát triển dân cư, xã hội ở Đồng bằng sông cửu Long và cả nước, năm 1999.
    Tiêu chíĐơn vị tínhĐồng bằng sông Cửu LongCả nước
    Mật độ dân sốNgười/km2407233
    Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số%1,41,4
    Tỉ lệ hộ nghèo%10,213,3
    Thu nhập bình quân đầu người một thángNghìn đồng342,1295,0
    Tỉ lệ người lớn biết chữ%88,190,3
    Tuổi thọ trung bìnhNăm71,170,9
    Tỉ lệ dân số thành thị%17,123,6

    Lời giải chi tiết

    - Dân cư:
    + Đồng bằng sông Cửu Long có dân số khá đông (16,7 triệu người năm 2002).
    + Mật độ dân số cao (năm 1999: mật độ dân số của vùng là 407 người/km2, cả nước là 233 người/km2), gấp 1,75 lần cả nước.
    + Tỉ lệ gia tăng tự nhiên dân số của vùng tương đương với cả nước (1,4% năm 1999).
    + Về thành phần dân tộc, ngoài người Kinh còn có người Khơ - me, người "Chăm, người Hoa.
    - Xã hội:
    + Trình độ đô thị hóa còn thấp: tỉ lệ dân thành thị thấp (năm 1999: tỉ lệ dân thành thị của vùng là 17,1 %, trong khi cả nước chỉ 23,6%).
    + Tỉ lệ hộ nghèo ít hơn so với cả nước (năm 1999: tỉ lệ hộ nghèo của vùng là 10,2% và cả nước lả 13,3%).
    + Thu nhập bình quân đầu người cao hơn cả nước (với 342,1 nghìn đồng, cả nước là 295 nghìn đồng).
    + Trình độ dân trí thấp hơn cả nước (88,1% < 90,3%).
    + Tuổi thọ trung bình cao hơn mức trung bình cả nước (của vùng là 71,1 tuổi, cả nước là 70,9 tuổi).