Giải bài tập SGK Tiếng Anh 12 thí điểm - Unit 1: Life stories

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    Vocabulary - Phần từ vựng - Unit 1 tiếng Anh 12 mới

    UNIT 1. LIFE STORIES
    Tiểu sử

    1. achievement /əˈtʃiːvmənt/(n): thành tích, thành tựu
    2. anonymous /əˈnɒnɪməs/(a): ẩn danh, giấu tên
    3. dedication /ˌdedɪˈkeɪʃn/(n): sự cống hiến, hiến dâng, tận tụy
    4. diagnose /ˈdaɪəɡnəʊz/(v): chẩn đoán (bệnh)
    5. distinguished /dɪˈstɪŋɡwɪʃt/ (a): kiệt xuất, lỗi lạc
    6. figure/ˈfɪɡə(r)/ (n): nhân vật
    7. generosity /ˌdʒenəˈrɒsəti/(n): sự rộng lượng, tính hào phóng
    8. hospitalisation /ˌhɒspɪtəlaɪˈzeɪʃn/(n): sự nhập viện, đưa vào bệnh viện
    9. perseverance /ˌpɜːsɪˈvɪərəns/(n): tính kiên trì, sự bền chí
    10. prosthetic leg /prɒsˈθetɪk leɡ/(n.phr): chân giả
    11. reputation/ˌrepjuˈteɪʃn/ (n): danh tiếng
    12. respectable/rɪˈspektəbl/(a): đáng kính, đứng đắn
    13. talented/ˈtæləntɪd/ (a): có tài năng, có năng khiếu
    14. waver /ˈweɪvə(r)/ (v): dao động, phân vân
     
  2. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Getting Started - trang 6 Unit 1 SGK tiếng anh 12 mới

    1 Hung and Quang are talking about famous people. Listen and read.
    (Hùng và Quang đang nói chuyện về những người nổi tiếng. Nghe và đọc)
    Click tại đây để nghe:

    Hung: The topic for tomorrow's presentation is really interesting. Have you decided who to talk about, Quang?
    Quang: Not yet. I'm still wavering between two famous people, Steve Jobs and Michael Jackson. I admire them both.
    Hung: But who's had a greater impact on you?
    Quang: I'm not sure ... Steve Jobs's work stimulates my creativity and innovation, while Michael Jackson's music inspired me to learn to play a musical instrument. What do you think?
    Hung: Well, both of them were very talented and influential, but I prefer Steve Jobs.
    I think Michael Jackson was a great dancer, but not an excellent singer. In his later years, his singing voice became weak and thin and wasn't as good as before.
    Quang: I see. What about you? Who are you going to talk about?
    Hung: Christine Ha.
    Quang: You mean ... the lady who won the US MasterChef trophy in 2012?
    Hung: That's right.
    Quang: I know your dream is to become a famous chef. Is that why you want to talk about her?
    Hung: Yes. What's more, Christine is a blind chef and a gifted writer. She's very talented and determined. It was absolutely amazing to watch her use all the kitchen tools and prepare the dishes.
    Quang: I agree. I remember how excited I felt when Christine was creating those great-looking dishes ... and even anxious when the judges were tasting them. By the way, do you know where she was born? In Viet Nam or the US?
    Hung: In California, but she was inspired by memories of her mum's cooking.
    Quang: It seems you know quite a lot about her. Good luck with your presentation tomorrow!
    Hung: The same to you!
    Dịch đoạn hội thoại:
    Hùng: Chủ đề của bài thuyết trình ngày mai thực sự thú vị. Bạn đã quyết định nói về ai chưa, Quang?
    Quang: Chưa. Tớ vẫn đang phân vân giữa hai người nổi tiếng, Steve Jobs và Michael Jackson. Tớ ngưỡng mộ cả hai người họ.
    Hùng: Nhưng ai có tác động lớn hơn đối với cậu?
    Quang: Tớ không chắc chắn lắm ... sản phẩm của Steve Jobs kích thích sự sáng tạo và đổi mới của tớ, trong khi âm nhạc Michael Jackson đã truyền cảm hứng cho tớ để tìm hiểu cách chơi một loại nhạc cụ. Cậu nghĩ sao?
    Hùng: Ừm, cả hai đều rất tài năng và có ảnh hưởng, nhưng tớ thích Steve Jobs hơn.
    Tớ nghĩ rằng Michael Jackson là một vũ công tuyệt vời, nhưng không phải là một ca sĩ tuyệt vời. Trong những năm sau này, giọng hát của ông trở nên yếu và mỏng và không được tốt như trước.
    Quang: Tớ hiểu. Thế còn cậu? Cậu sẽ nói về ai?
    Hùng: Christine Hà.
    Quang: Ý cậu là ... người phụ nữ đã giành được danh hiệu Mỹ MasterChef trong năm 2012?
    Hùng: Đúng.
    Quang: Tớ biết giấc mơ của cậu là trở thành một đầu bếp nổi tiếng. Có phải đó là lý do tại sao cậu muốn nói về cô ấy?
    Hùng: Đúng vậy. Hơn nữa, Christine là một đầu bếp khiếm thị và một nhà văn tài năng. Cô ấy rất tài năng và quyết tâm. Vô cùng tuyệt vời khi xem cô ấy sử dụng tất cả các dụng cụ nhà bếp và chuẩn bị các món ăn.
    Quang: Tớ đồng ý. Tớ nhớ tớ đã cảm thấy vui mừng như thế nào khi Christine tạo ra những món ăn đẹp tuyệt vời ... và thậm chí lo lắng khi các giám khảo nếm chúng. Tiện thể, cậu có biết nơi cô được sinh ra? Ở Việt Nam hay Mỹ?
    Hùng: Ở California, nhưng cô đã lấy cảm hứng từ những ký ức về nấu ăn từ mẹ cô.
    Quang: Có vẻ như cậu biết khá nhiều về cô ấy. Chúc may mắn với bài thuyết trình ngày mai của cậu.
    Hùng: Cậu cũng thế nhé!
    2 Decide whether the following statements are true (T), false (F), or not given (NG). Tick the correct box.
    (Quyết định các nhận định sau đây là đúng (T), sai (F), hoặc không xác định (NG). Đánh dấu vào ô thích hợp.)
    [​IMG]
    Hướng dẫn giải:
    1. T
    2. NG
    3. F
    4. F
    5. T
    Tạm dịch:
    1. Quang không thể quyết định người mà cậu ấy sẽ nói về vào ngày mai. (T)
    2. Quang cũng muốn trở nên nổi tiếng như Steve Jobs và Michael Jackson. (NG)
    3. Hùng thích ca hát của Michael Jackson. (F)
    (Hùng thích vũ đạo của Michael Jackson chứ không thích ca hát của ông)
    4. Hùng đã học chơi một nhạc cụ, vì cậu được lấy cảm hứng từ bài hát của Michael Jackson. (F)
    (Quang là người học chơi nhạc cụ chứ không phải Hưng)
    5. Cả Quang và Hùng đều ngưỡng mộ Christine Hà. (T)
    3 Discuss with a partner.
    (Thảo luận với bạn.)
    If you were Quang, who would you choose to talk about, Steve Jobs or Michael Jackson? Why?
    [​IMG]
    Tạm dịch:
    Nếu bạn là Quang, bạn sẽ chọn ai để nói về, Steve Jobs hay Michael Jackson? Tại sao?
    (Khuyến khích đưa ra lý do khác ngoài những người được đề cập trong hội thoại (ví dụ như Steve Jobs: một nhà tiên phong trong cuộc cách mạng máy vi tính, một doanh nhân sáng tạo; Michael Jackson: một vũ công tốt với các kỹ thuật nhảy phức tạp, một ca sĩ có ảnh hưởng và nhà soạn nhạc).)
    Hướng dẫn viết:
    If I was Quang, I would like choose to talk about Steve Job. Because Steven Jobwas a pioneer of the microcomputer revolution and he was a creative entrepreneur. I want to become as famous as Steve Job.
    Chú ý: Những thông tin được gạch chân học sinh có thể thay thế để phù hợp với tình huống của riêng mình.
    Tạm dịch:
    Nếu tôi là Quang, tôi sẽ thích chọn nói về Steve Job. Bởi vì Steven Job là một nhà tiên phong trong cuộc cách mạng máy vi tính và anh ấy là một doanh nhân sáng tạo. Tôi muốn trở thành người nổi tiếng như Steve Job.
    4 Find the words in the conversation that have the same sounds as the following.
    (Tìm các từ trong cuộc trò chuyện có những phát âm tương tự như sau.)
    1. too ____________
    2. eye ____________
    3. sea ______________
    4. one ____________
    5. no _____________
    Hướng dẫn giải:
    1. too: two
    2. eye: I
    3. sea: see
    4. one: won
    5. no: know
    5 Read the conversation again and write the correct tenses of the verbs in brackets.
    (Đọc cuộc trò chuyện một lần nữa và viết các thì đúng của động từ trong ngoặc đơn).
    I remember how excited I (feel) ____when Christine (create)________ great-tooking dishes.
    Hướng dẫn giải:
    I remember how excited I felt when Christine was creating great-tooking dishes.
    Tạm dịch:
    Tớ nhớ tớ đã cảm thấy vui mừng như thế nào khi Christine tạo ra những món ăn tuyệt vời.
     
  3. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Language - trang 8 Unit 1 SGK tiếng anh 12 mới

    VOCABULARY (Từ vựng)
    1 Write the words given in the box next to their meanings.
    (Viết những từ được đưa ra trong khung bên cạnh ý nghĩa của chúng.)
    [​IMG]
    Hướng dẫn giải:
    talentedgifted, having a natural ability to do something well
    distinguishedvery successful and admired by other people
    respectableregarded by society as acceptable, proper and correct
    generositykindness or willingness to give
    achievementsomething that has been obtained by hard work, ability or effort
    Tạm dịch:
    tài năngnăng khiếu, có một khả năng tự nhiên để làm điều gì đó tốt
    ưu túrất thành công và được ngưỡng mộ bởi những người khác
    đáng kính trọngđược xã hội công nhận là chấp nhận được, phù hợp và chính xác
    lòng bao dunglòng tốt hoặc sẵn sàng để cho đi
    đạt đượccái gì đó đã được thu được bằng cách làm việc chăm chỉ, khả năng hay nỗ lực
    2 Complete the sentences with the correct form of the words in 1.
    (Hoàn thành câu với các hình thức đúng của từ ở bài 1)
    1. Alexandre Yersin, who had quite a___ career in medicine, devoted his life to the poor and sick people in Viet Nam.
    2. Hard-working and ______ students should be given more opportunities to develop their skills.
    3. The new album is one of his greatest___________ . It sold 50,000 copies just in the first week.
    4. After my father got a well-paid job at an international company, we moved to a _____ neighbourhood.
    5. Don't allow other people to take advantage of your_____ . You should learn to give wisely.
    Hướng dẫn giải:
    1. distinguished
    2. talented
    3. achievements
    4. respectable
    5. generosity
    Tạm dịch:
    1. Alexandre Yersin, người đã có một sự nghiệp khá xuất sắc trong y học, cống hiến cuộc đời mình cho những người nghèo và bệnh tật ở Việt Nam.
    2. Sinh viên chăm chỉ và có tài năng nên được trao nhiều cơ hội để phát triển kỹ năng của họ.
    3. Album mới là một trong những thành tựu lớn nhất của ông. Nó đã bán được 50.000 bản chỉ trong tuần đầu tiên.
    4. Sau khi cha tôi có một công việc được trả lương cao tại một công ty quốc tế, chúng tôi chuyển đến một khu phố khang trang.
    5. Đừng cho phép người khác lợi dụng sự hào phóng của bạn. Bạn nên tìm hiểu cách cho đi một cách khôn ngoan.
    PRONUNCIATION (Phát âm)
    1 Listen to pairs of sentences. Write the correct words in the gaps. The first pair has been done as an example.
    (Nghe các cặp câu. Viết những từ đúng vào khoảng trống. Cặp đầu tiên đã được thực hiện như là một ví dụ.)
    Click tại đây để nghe:


    [​IMG]
    Hướng dẫn giải:
    1. a) My English class is at two o'clock.
    b) It's never too late to learn another language.
    2. a) His father is a guitarist, but he wasn't allowed to play any musical instruments until he was 15.
    b) Please read the letter aloud to us.
    3. a) You can write your life story and post it on this website.
    b) I hope we're doing the right thing.
    4. a) J.K. Rowling's new novel will come out next month.
    b) I knew where he was hiding, but I didn't know why he was wanted.
    5. a) Beethoven composed some of his finest works here in this house.
    b) Did you hear the latest news about Steven Spielberg's film?
    6. a) She has been involved in many community projects.
    b) Yan has just posted his latest bean soup recipe on the Internet. You should try it out.
    Tạm dịch:
    1. a) Lớp học tiếng Anh của tôi lúc 2 giờ.
    b) Chưa bao giờ là quá muộn để học ngôn ngữ khác.
    2. a) Bố của anh ấy là nghệ sĩ chơi guitar, nhưng anh ấy không được phép chơi bất kỳ nhạc cụ nào cho đến tận khi anh ấy 15 tuổi.
    b) Làm ơn hãy đọc to bức thư này cho chúng tôi.
    3. a) Bạn có thể viết câu chuyện cuộc sống của bạn và đăng nó lên trang web này.
    b) Tôi hy vọng chúng tôi đang làm đúng.
    4. a) Tiểu thuyết mới của J.K. Rowling sẽ công bố vào tháng tới.
    b) Tôi biết nơi anh ấy ẩn nấp, nhưng tôi không biết tại sao anh ấy bị truy nã.
    5. a) Beethoven sáng tác một số công trình tốt nhất của anh ấy ở đây trong ngôi nhà này.
    b) Bạn có nghe thấy tin tức mới nhất về bộ phim của Steven Spielberg không?
    6. a) Cô ấy tham gia vào nhiều dự án cộng đồng.
    b) Yan vừa mới đăng hình ảnh món canh đậu mới nhất của anh ấy lên Internet. Bạn nên thử nó.
    2 Listen and repeat the sentences in 1.
    (Nghe và lặp lại các câu ở phần 1)
    Click tại đây để nghe:

    Tapescript:
    1. a) My English class is at two o'clock.
    b) It's never too late to learn another language.
    2. a) His father is a guitarist, but he wasn't allowed to play any musical instruments until he was 15.
    b) Please read the letter aloud to us.
    3. a) You can write your life story and post it on this website.
    b) I hope we're doing the right thing.
    4. a) J.K. Rowling's new novel will come out next month.
    b) I knew where he was hiding, but I didn't know why he was wanted.
    5. a) Beethoven composed some of his finest works here in this house.
    b) Did you hear the latest news about Steven Spielberg's film?
    6. a) She has been involved in many community projects.
    b) Yan has just posted his latest bean soup recipe on the Internet. You should try it out.
    GRAMMAR (Ngữ pháp)
    1 Put the verbs in brackets in the past simple or the past continuous.
    (Đặt động từ trong ngoặc ở thì quá khứ đơn hoặc quá khứ tiếp diễn.)
    1. This morning when the alarm clock (go) off, I (have) a sweet dream.
    2. Carol (meet) her husband while she (travel) in Europe.
    3. I (work) on my computer when there (be) a sudden power cut and all my data (be) lost.
    4. When we (share) a room two years ago, Lin (always, take) my things without asking.
    5. When Tom (call) yesterday, I (do) the washing up in the kitchen, so I (not hear) the phone
    6. Frank (constantly, ask) for money last year when he (be) still out of work.
    7. Mark (request)______ complete silence when he (compose) music.
    8. In 1417, NguyenTrai (join)______ the army of Le Loi, who (then, lead) _____ the resistance movement in the mountainous regions.
    Hướng dẫn giải:
    1. went, was having
    2. met, was travelling
    3. was working, was, were
    4. shared, was always taking
    5. called, was doing, did not hear
    6. was constantly asking, was
    7. requested, was composing
    8. joined, wasthen leading
    Tạm dịch:
    1. Sáng nay, khi đồng hồ báo thức tắt, tôi có một giấc mơ ngọt ngào.
    2. Carol gặp chồng của cô ấy khi cô ấy đang du lịch ở Châu Âu.
    3. Tôi làm việc trên máy tính khi nguồn điện đột ngột bị cắt và tất cả dữ liệu của tôi sẽ bị mất.
    4. Khi chúng tôi chung phòng vào 2 năm trước, Lin luôn lấy mọi thứ của tôi mà không hỏi.
    5. Hôm qua khi Tôm gọi, tôi đang dọn dẹp nhà bếp, vì vậy tôi không nghe thấy tiếng điện thoại.
    6. Frank liên tục hỏi mượn tiền tôi vào năm ngoái, khi mà anh ấy thất nghiệp.
    7. Mark yêu cầu hoàn toàn im lặng khi anh ấy chơi nhạc.
    8. Năm 1417, Nguyễn Trãi tham gia vào đội quân của Lê Lợ, người đã lãnh đạo phong trào kháng chiến của dân tộc vùng núi
    2 Complete the gaps with the where necessary. If an article is not necessary, write a cross (x).
    (Hoàn thành các khoảng trống với "the" ở những chỗ cần thiết. Nếu không cần thiết, viết dấu chéo (x).)
    1. Here's_______ book you asked to borrow.
    2. There are some reports on___________ oil slick in _______ Mediterranean Sea.
    3. _____ kangaroos are found only in Australia.
    4. Angelina is working for a charitable organisation that helps ____ people with disabilities.
    5. Is________ United Arab Emirates part of_________ South Asia or_______ Middle East?
    6.Last summer, we travelled to many places. We visited____Taj Mahal in ______ India,climbed_____ Mount Everest in ____ Himalayas, and took a cruise to________ Bahamas.
    7. I love________ Spain. I find_____ Spanish very friendly, but I can't say much in ____ Spanish.
    8. My favourite pastime is playing ____ guitar, but my best friend prefers playing ___ tennis.
    Hướng dẫn giải:
    1. the
    2. the, the
    3. x, x
    4. x
    5. the, x, the
    6. the, x,x, the, the
    7. x, the, x
    8. the, x
    Tạm dịch:
    1. Đây là cuốn sách bạn hỏi mượn.
    2. Có nhiều báo cáo về tràn dầu trên biển Địa Trung Hải.
    3. Chuột túi chỉ được tìm thấy ở Úc.
    4. Angelina đang làm việc cho tổ chức từ thiện giúp đỡ người khuyết tật.
    5. Các tiểu vương quốc của Ả Rập thống nhất của Nam Á hay Trung Đông?
    6. Mùa hè năm trước, chúng tôi du lịch đến nhiều nơi. Chúng tôi đã thăm Taj Mahal ở Ấn Độ, leo núi Everest ở Himalayas và đi tàu đến Bahamas.
    7. Tôi yêu Tây Ban Nha. Tôi thấy người Tây Ban Nha rất thân thiện nhưng tôi không thể nói nhiều tiếng Tây Ban Nha.
    8. Sở thích của tôi là guitar, nhưng bạn thân của tôi thích chơi quần vợt.
    3 Complete the gaps with a, an or a cross (x) if an article is not necessary.
    (Điền vào chỗ trống a, an hoặc dấu chéo (x) nếu không cần thiết)
    [​IMG]
    [​IMG]
    Hướng dẫn giải:

    1. a
    2. x, a
    3. x, a, x
    4. a, x, a
    5. x, a
    6. a, x, a
    7. x, an
    8.a, x
    Tạm dịch:
    1. Có khả năng cô ấy sẽ lại chiến thắng cuộc thi.
    2. Thời tiết thật đẹp. Hãy đi picnic.
    3. Hôm qua tôi đến gặp bác sĩ Nga vì tôi bị sốt. Cô ấy yêu cầu tôi nằm trên giường khoảng 2 ngày.
    4. Bạn của tôi Brian là người Scot. Vào những dịp đặcbiệt, anh ấy mặc váy dân tộc và chơi khèn túi.
    5. Tôi không nói về sự nóng lên toàn cầu, mà là sự tắc nghẽn giao thông. Đây là những vấn đề khác nhau trong thành phố của chúng ta.
    6. Giáo viên cho chúng tôi kiểm tra về một bài báo không xác định ngày hôm qua. Nó không dễ dàng. Nhưng tôi có thể đạt điểm tốt trong bài kiểm tra này.
    7. Tôi thích kem nhưng bây giờ tôi không có tâm trạng để ăn kem.
    8. A. Chúng ta hãy đi uống cà phê.
    B. Không, cảm ơn. Tôi không uống cà phê.
    4 Read the following story and complete each gap with an article. Write a cross (x) if an article is not necessary.
    (Đọc câu chuyện sau và hoàn thành từng khoảng cách với một mạo từ. Viết dấu chéo (x) nếu không cần thiết.)
    I had (1)____ very bad experience (2)_____last Sunday. I bought (3)______ flash drive from (4) _____computer store in (5) _______local shopping centre. When I went back (6)______ home, I inserted it into my computer, but it was not recognised. I took it back to (7) ______ store, but (8) _____ store manager got very, angry. He pointed at (9)_____ crack on (10) ______ flash drive, and said his store was not responsible for such (11) _____ defect because it had probably been caused by my carelessness. I couldn't say (12) ______ word, and had to buy another flash drive.
    Hướng dẫn giải:
    1. a 2. x 3. a 4. a/the 5. the 6.x
    7. the 8. the 9. a 10. the 11. a 12. a
    Tạm dịch:
    Tôi đã có một kinh nghiệm rất xấu hổ chủ nhật tuần trước. Tôi mua ổ đĩa flash từ cửa hàng máy tính ở trung tâm mua sắm địa phương. Khi tôi trở về nhà, tôi đưa nó vào máy tính, nhưng nó đã không được công nhận. Tôi mang nó trở lại cửa hàng, nhưng quản lý cửa hàng trở nên rất giận dữ. Ông chỉ vào vết nứt trên ổ đĩa flash, và cho biết cửa hàng của ông không phải chịu trách nhiệm về những khiếm khuyết đó vì nó có thể bị gây ra bởi sự bất cẩn của tôi. Tôi không thể nói một lời nào, và đã phải mua một ổ đĩa flash khác.
     
  4. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Communication and Culture - trang 15 Unit 1 SGK tiếng anh 12 mới

    COMMUNICATION (Giao tiếp)
    1 Listen to An's story. Complete the statements about the story. Write from 1 to 3 words in each blank.
    (Nghe câu chuyện của An. Hoàn thành các nhận định về những câu chuyện. Viết 1-3 từ trong mỗi trống.)
    Click tại đây để nghe:

    1. An enjoy reading books about ____.
    2. An's friends call her a ____ encyclopaedia because she can answer all their questions about ___.
    3. Sometimes she has a feeling that the people in the books she has read are______.
    4. She spent her two months' holiday in ___.
    5. To An, her grandparents were as herobic and worthy of ____ as many historycal figures, and their stories were even more interesting and more _____ than those in the books she has read.
    Hướng dẫn giải:
    1. people's life stories
    2. walking / well-known historical figures
    3. unreal
    4. the countryside
    5. respect/real
    Tạm dịch:
    1. An thích đọc sách về các câu chuyện cuộc đời con người.
    2. Bạn bè của An gọi cô ấy là từ điển sống vì cô ấy có thể trả lời tất cả các câu hỏi của họ về các nhân vật lịch sử.
    3. Thỉnh thoảng cô ấy có cảm giác rằng những người trong quyển sách cô ấy đã đọc không thật.
    4. Cô ấy dành kì nghỉ hai tháng của cô ấy ở vùng quê.
    5. Với An, ông bà cô ấy là người hùng và được tôn trọng như những nhân vật lịch sử nổi tiếng , và những câu chuyện của họ thú vị hơn và chân thật hơn trong những cuốn sách mà cô ấy đọc.
    Audio script
    I am the only child in the family. Both my parents are doctors and they are so busy that they have very little time for me. Luckily, we have a lot of books at home and these books have become my best friends. The ones I like best ire those about people's life stories. My friends joke that I'm a kind of walking encyclopaedia because I can answer - their questions about well-known historical figures such as Tran Hung Dao or Abraham Lincoln, and even "iuential composers like Beethoven or Mozart. However, sometimes I have a feeling that these famous people are -"ireal, despite reading all the facts written about them.
    Then a new world opened to me after my two months' holiday with my grandparents in the countryside. My grandfather told me his own life story. As a child, he was just a buffalo boy, and then he joined the army as a soldier to fight against the invaders. My grandmother told me how hard she had worked to bring up my father and uncles during the war, while my grandpa was away. I found their stories even more interesting and more real than those in the books I had read. To me, my grandparents were as heroic and worthy of respect as many historical figures. I have learnt lessons about love and patriotism from them.
    My grandparents are my real heroes.
    Dịch script:
    Tôi đứa con duy nhất trong gia đình. Cả bố và mẹ tôi đều là bác sĩ và họ rất bận rộn nên có rất ít thời gian dành cho tôi. May mắn thay, chúng tôi có nhiều cuốn sách ở nhà và các cuốn sách đó trở thành người bạn tốt nhất của tôi. Một trong số cuốn sách tôi thích là nói về câu chuyện cuộc sống của con người. Những người bạn của tôi đùa rằng tôi là một loại bách khoa toàn thư vì tôi có thể trả lời - những câu hỏi của họ về những nhân vật lịch sử nổi tiếng như Trần Hưng Đạo hay Abraham Lincoln, thậm chí là những nhà soạn nhạc nổi tiếng như Beethoven hay Mozart. Tuy nhiên, thỉnh thoảng tôi có cảm giác rằng những người nổi tiếng không thực, mặc dù tôi đọc tất cả các sự kiện viết về họ.
    Sau đó một thế giới mới mở ra cho tôi sau kì nghỉ hai tháng của tôi với ông bà ở quê. Ông tôi kể cho tôi về câu chuyện cuộc đời ông. Khi còn nhỏ, ông chỉ là một chàng trai chăn trâu, và sau đó ông nhập ngũ như một người lính chống quân xâm lược. Bà tôi nói với tôi, bà làm việc chăm chỉ để nuôi bố tôi và các chú tôi trong suốt thời kì kháng chiến., trong khi ông tôi đi xa. Tôi thấy câu chuyện của họ thậm chí còn thú vị hơn và thực tế hơn những cuốn sách mà tôi đã đọc. Đối với tôi, ông bà tôi như những người hùng và xứng đáng được tôn trọng như nhiều nhân vật lịch sử. Tôi đã học được những bài học về tình yêu và lòng yêu nước từ họ.
    Ông bà tôi là người hùng thực sự của tôi.
    2 Discuss the question in pairs.
    (Thảo luận câu hỏi theo cặp.)
    Do you think family stories should be told to children? Why or why not?
    Hướng dẫn giải:
    Family stories should be told to children because this is the best way to teach children about the family's history and traditions. Children will know more about their ancestors and feel strongly attached to their family. Moreover, when stories are told, everybody recalls memories of the past, which provides the best opportunity for family members to spend time together.
    Chú ý: Những thông tin được gạch chân học sinh có thể thay thế để phù hợp với tình huống của riêng mình.
    Tạm dịch:
    Bạn có nghĩ rằng những câu chuyện của gia đình nên nói cho con cái? Tại sao hoặc tại sao không?
    Những câu chuyện gia đình nên được kể cho trẻ em bởi vì đây là cách tốt nhất để dạy trẻ về lịch sử và truyền thống của gia đình. Trẻ em sẽ biết nhiều hơn về tổ tiên của họ và cảm thấy gắn bó với gia đình của họ. Hơn nữa, khi những câu chuyện được kể, mọi người sẽ gợi nhớ những kỉ niệm trong quá khứ, điều này tạo cơ hội tốt nhất cho các thành viên trong gia đình dành thời gian bên nhau.
    CULTURE (Văn hóa)
    1 Read the text about Arthur Conan Doyle and decide whether the statements about it are true (T), false (F), or not given (NG). Tick the correct boxes.
    (Đọc văn bản về Arthur Conan Doyle và quyết định việc các nhận định về nó là đúng (T), sai (F), hoặc không xác định (NG). Đánh dấu vào các ô đúng.)
    Arthur Conan Doyle Sir Arthur Ignatius Conan Doyle was a Scottish writer and physician. He is best known his creation of Sherlock Holmes - a brilliant London-based detective famous for his logic thinking and ability to solve difficult cases.
    Born in Edinburgh in 1859 into a prosperous family, Doyle was strongly influenced by mother, who was a well-educated woman. In his early childhood, she used to tell him vivid stories which sparked his imagination. The second person who had a great impact on writing career was Dr Joseph Bell, a professor at the medical school where Doyle studii from 1876 to 1881. Dr Bell's keen powers of observation later inspired Doyle to create fictional detective character, Sherlock Holmes.
    Doyle's active life provided him with vivid experiences for his stories. With a great love for adventure, he wou never miss a chance to travel. He took a surgeon's position on a whaling ship sailing for the Arctic Circle. He served as a volunteer doctor in the Langman Hospital in South Africa during the War of Independence in 1900. He also acted as a war journalist during the First World War.
    Doyle's writing career started during his time at medical school. After graduation, he set up his own medical practice, which was not very successful initially, so he started writing stories again while waiting for patients. He wrote 21 novels and more than 150 short stories. He also published poems, articles, memoirs and plays on various subjects.
    His most well-known works are the novels and stories with Sherlock Holmes and the fantasy novel The Lost World, which were made into successful films.
    Doyle died at the age of 71, after a heart attack. In his honour, a statue of him was built in Crowborough, where he lived for almost 23 years.
    [​IMG]
    Hướng dẫn:
    1. NG 2.T 3. F 4.T 5.T 6. NG
    Tạm dịch:
    Arthur Conan Doyle
    Sir Arthur Conan Doyle Ignatius là một nhà văn và bác sĩ người Scotland. Ông được biết đến nhiều nhất bởi sự sáng tạo Sherlock Holmes của ông - dựa theo một thám tử London nổi tiếng bởi tư duy logic của ông và khả năng giải quyết các trường hợp khó khăn.
    Sinh ra tại Edinburgh vào năm 1859 trong một gia đình thịnh vượng, Doyle đã chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của mẹ, một người phụ nữ được giáo dục tốt. Trong thời thơ ấu của mình, bà thường kể cho ông những câu chuyện sống động mà có thể khuấy động trí tưởng tượng của ông. Người thứ hai người đã có một ảnh hưởng lớn đến sự nghiệp văn học của ông là Tiến sĩ Joseph Bell, một giáo sư tại trường y tế nơi Doyle shọc tập từ năm 1876 tới năm 1881. Sự quan tâm của Tiến sĩ Bell sau này đã giúp Doyle có cảm hứng để tạo ra nhân vật thám tử hư cấu, Sherlock Holmes.
    Cuộc sống năng động của Doyle cung cấp cho ông những kinh nghiệm sống động cho câu chuyện của mình. Với một tình yêu tuyệt vời cho các cuộc phiêu lưu, ông không bao giờ bỏ lỡ một cơ hội để đi du lịch. Ông làm bác sĩ phẫu thuật trên tàu thuyền đánh bắt cá voi cho vòng Bắc cực. Ông làm việc như là một bác sĩ tình nguyện tại bệnh viện Langman ở Nam Phi trong cuộc chiến tranh giành độc lập trong năm 1900. Ông cũng đóng vai trò là một phóng viên chiến trường trong chiến tranh thế giới thứ nhất.
    Sự nghiệp viết văn của Doyle bắt đầu trong thời gian ở trường y. Sau khi tốt nghiệp, ông đã bắt đầu hành nghề y của mình, nhưng thành công vào lúc ban đầu, do đó, ông một lần nữa bắt đầu viết những câu chuyện trong khi chờ đợi bệnh nhân. Ông đã viết 21 cuốn tiểu thuyết và hơn 150 truyện ngắn. Ông cũng công bố những bài thơ, bài viết, hồi ký và kịch cho các đối tượng khác nhau. công trình nổi tiếng nhất của ông là tiểu thuyết và truyện về Sherlock Holmes và cuốn tiểu thuyết giả tưởng The Lost World, được làm thành phim thành công.
    Doyle qua đời ở tuổi 71, sau một cơn đau tim. Để vinh danh ông, một bức tượng của ông được xây dựng ở Crowborough, nơi ông sống trong gần 23 năm.
    1. Câu chuyện của Arthur Conan Doyle về Sherlock Holmes là những câu chuyện trinh thám đầu tiên trên thế giới.
    2. Hai người có ảnh hưởng lớn đến sự nghiệp viết của Doyle là mẹ và tiến sĩ Joseph Bell.
    3. Mẹ của Doyle đã truyền cảm hứng cho anh viết về Sherlock Holmes.
    4. Kinh nghiệm cuộc sống của Doyle là nguồn cho nhiều câu chuyện của ông.
    5. The Lost World và những tiểu thuyết của anh ấy và những câu chuyện về Sherlock Holmes được chuyển thể thành phim.
    6. Một bức tượng của Sherlock Holmes được xây dựng ở London.
    2 Work with a partner. Find some Vietnamese writers of detective stories and talk about their lives and works.
    (Làm việc cùng một người bạn. Tìm một số nhà văn Việt viết truyện trinh thám và nói chuyện về cuộc sống và công việc của họ.)
     
  5. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Looking back - trang 16 Unit 1 SGK tiếng anh 12 mới

    Pronunciation (Phát âm)
    1 Tick the word that does not have the same sound as the other two.
    (Đánh dấu vào những từ mà không phát âm tương tự như hai phần còn lại.)
    [​IMG]
    Hướng dẫn:
    1. brick
    2. dare
    3. wet
    4. soon
    5. greet
    6. bay
    2 Listen and write the correct homophones to complete the sentences.
    (Nghe và viết các từ đồng âm đúng để hoàn thành câu.)
    Click tại đây để nghe:

    [​IMG]
    Hướng dẫn:
    1. wood, Would
    2. bored, board
    3. weather, whether
    4. hole, whole
    Tape Script:
    1. We need more wood for the campfire. Would you be able to bring some?
    2. I get really bored with playing the same board games everyday.
    3. The weather forecast is for more rain, so I'm not sure whether we can go hiking tomorrow.
    4. There was a big hole in her sock, so the whole of her big toe was sticking out.
    Dịch:
    1. Chúng ta cần nhiều gỗ để làm lửa trại. Bạn có thể mang một ít không?
    2. Tôi thực sự buồn chán khi chơi cùng một trò chơi mỗi ngày.
    3. Dự báo thời tiết là mưa nhiều hơn, vì vậy tôi không chắc chắn liệu ngày mai chúng ta có thể đi bộ được không.
    4. Có một cái lỗ lớn trong tất của cô ấy, vì vậy toàn bộ ngón chân cái của cô ấy nhô ra.
    Vocabulary
    1 Complete the sentences with the correct form of the words or phrase in the box.

    (Hoàn thành câu với các hình thức đúng của các từ hoặc cụm từ trong khung.)
    achievement historical figure distinguished reputation respectable dedication
    1. Naming streets after___________is a common practice around the world.
    2. After winning the MasterChef competition, Christine Ha gained a(n) ___________ as a first-class cook.
    3. You'll look more __________ if you wear a nice suit and a tie.
    4. No one can deny his hard work and ________ to the club.
    5. After a series of successes, she won a lifetime ______ award for music.
    6. Nguyen Trai had a(n) _______ career as a skilled strategist and prominent scholar.
    Hướng dẫn giải:
    1. historical figure
    2. reputation
    3. respectable
    4. dedication
    5. achievement
    6. distinguished
    Tạm dịch:
    achievement: đạt được
    historical figure: nhân vật lịch sử
    distinguished: phân biệt
    reputation: uy tín
    respectable: đáng kính trọng
    dedication: cống hiến
    1. Đặt tên con đường theo tên của nhân vật lịch sử là thực tế phổ biến trên khắp thế giới.
    2. Sau khi chiến thắng cuộc thi Vua đầu bếp, Christine Ha đã giành được uy tín là đầu bếp hạng nhất.
    3. Bạn sẽ trông đáng kính trọng hơn nếu bạn mặc một bộ vest đẹp và đeo cà vạt.
    4. Không ai có thể phủ nhận sự chăm chỉ và cống hiến cho câu lạc bộ của anh ấy.
    5. Sau hàng loạt các thành công, cô ấy đã đạt được giải thưởng trên sự nghiệp âm nhạc.
    6. Nguyễn Trãi có một sự nghiệp đặc biệt như một nhà chiến lược tài ba và một học giả nổi tiếng.
    Grammar (Ngữ pháp)
    1 Read the following story about Tran Quoc Toan. Put the verbs in brackets in the past simple or the past continuous.
    (Đọc câu chuyện sau đây về Trần Quốc Toản. Đặt động từ trong ngoặc ở thì quá khứ đơn hoặc quá khứ tiếp diễn.)
    Marquis Hoai Van Tran Quoc Toan (1. be) born in 1267. In 1279, Kublai Khan of the Mongol Empire (2. begin)______________ his attempt to take over Dai Viet and Champa. Facing threat fro the north, in October 1282, Dai Viet's Emperor (3. gather) _________ all members of the royal family and officials in the royal court to discu ways to defend the country. The 15-year-old Tran Quoc Toan (4. be)___________ not invited to the assembly because he was too young. He (5. become) _____ very upset. As (6. shout) angrily outside the royal court, the emperor (7. come) out and (8. give)... him an orange.
    He also (9. order)................ the young marquis to go home. While the emperor and the officials (10. discuss) the war strategies, Tran Quoc Toan (11. still, wait) outside the hall. He (12. get)_________________ so upset and stimulated that he (13. crush) the orange with his own hand. Later he (14.begin) forming his own army and (15. manage) ____________________ to recruit over one thousand soldiers. While his troops (16. fight)______________ against the Mongol army, he (17. always, dash) ________________ to the front to drive the enemies back. His death was unknown, but today Tran Quoc Toan is considered one of the finest examples of Vietnamese patriotism, especially for the young generation.
    Hướng dẫn giải:
    1. was
    2. began
    3. gathered
    4. was
    5. became
    6. was shouting
    7. came
    8. gave
    9. ordered
    10. were discussing
    11. was still waiting
    12. got
    13. crushed
    14. began
    15. managed
    16. were fighting
    17. was always dashing
    Tạm dịch:
    Marquis Hoài Văn Trần Quốc Toàn (sinh năm 1267). Năm 1279 Kublai Khan của đế chế Mông Cổ bắt đầu chiếm Đại Việt và Champa. Trước nguy cơ phía bắc, vào tháng 10 năm 1282, Hoàng đế Đại Việt tập trung tất cả các thành viên của gia đình hoàng gia và các quan chức trong triều đình để phân chia bảo vệ đất nước. Chàng trai 15 tuổi Trần Quốc Toản không nhận được lời mời tham dự buổi họp vì khi đó anh còn quá trẻ. Anh ấy trở nên rất buồn. Vì vậy anh ấy la hét giận dữ bên ngoài cung điện hoàng gia, hoàng đế đi ra và cho anh ấy 1 quả cam.
    Vua làm vậy để bá tước trẻ trở về. Trong khi hoàng đế và các quan chức thảo luận các chiến lược quân sự, Trần Quốc Toản vẫn đợi bên ngoài. Anh ấy nhận quả cam rất tức giận và kích động nghiền cam bằng ngón tay mình. Sau đó anh ấy bắt đầu thành lập đội quân chính của anh và chiêu binh hơn một ngàn kính. Trong khi quân đội của anh chiến đấu chống quân đội Mông Cổ, anh luôn luôn tiến đánh phía trước để trở ngại kẻ thù. Cái chết của anh không rõ nguyên nhân, nhưng ngày nay Trần Quốc Toản được coi là một trong những ví dụ điển hình nhất về lòng yêu nước của người Việt Nam, đặc biệt là thế hệ trẻ.
    2 These sentences are incorrect. Correct them, adding articles where necessary.
    (Những câu sau không đúng. Sửa, thêm mạo từ khi cần thiết)
    1. We had great time in USA last summer.
    2. John decided to join army and become soldier so that he could fight for country.
    3. Do English drink tea or coffee at breakfast?
    4. We returned from two-week holiday in Philippines and Indonesia.
    5. When you go to Paris, don't forget to visit Louvre and take boat trip along Seine.
    6. You'll need warm hat, new coat and pair woollen gloves for your trip to Europe this season.
    7. My mother said she would go to bank on Fir Street to withdraw some money, and then she would drop by supermarket near theatre on way home.
    8. In rush hour in Ha Noi, it's more convenient to travel by motorbike than to take taxi.
    Hướng dẫn giải:
    1. a (great time), the (USA)
    2. the (army), a (soldier), the (country)
    3. the (English)
    4. a (two-week holiday), the (Philippines)
    5. the (Louvre), a (boat trip), the (Seine)
    6. a (warm hat), a (new coat), a (pair of woollen gloves)
    7. the (bank), the (supermarket), the (theatre), the (way)
    8. the (rush hour), a (taxi)
    Tạm dịch:
    1. Chúng ta có khoảng thời gian thật tuyệt ở Mỹ vào mùa hè trước.
    2. John quyết định gia nhập quân đội và trở thành lính để có thể chiến đấu vì đất nước.
    3. Người Anh thường uống trà hay cà phê vào bữa sáng?
    4. Chúng tôi trở về từ kì nghỉ hai tuần ở Philippines và Indonesia.
    5. Khi bạn đến Paris, đừng quên ghé thăm Louvre và đi thuyện dọc theo sông Seine.
    6. Bạn sẽ cần mũ ấm, găng tay len, áo khoác mới và chuẩn bị cho chuyến đi đến Châu Âu mùa này.
    7. Mẹ tôi nói rằng bà sẽ đến ngân hàng trên Phố Fir để rút một ít tiền, và sau đó bà sẽ xuống siêu thị gần rạp chiếu phim trên đường về nhà.
    8. Trong giờ cao điểm ở Hà Nội, đi xe máy thuận tiện hơn là đi taxi.
     
  6. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Project - trang 17 Unit 1 SGK tiếng anh 12 mới

    1 Your group is going to take part in the Public Speaking Contest 'A famous person you admire' organised by your school.
    Assign the task to each group member: choosing a famous person, creating his/her profile, and giving a presentation about this person.

    (Nhóm của bạn sẽ tham gia vào Cuộc thi nói "Một người nổi tiếng mà bạn ngưỡng mộ của trường tổ chức.
    Giao nhiệm vụ cho từng thành viên nhóm: chọn một người nổi tiếng, tạo hồ sơ của người đó, và đưa ra một bài thuyết trình về người này.)

    [​IMG]
    2 Work in groups. Choose the best presentation which meets the following criteria:
    + Content: relevant to the topic, well-structured, interesting, truthful
    + Speaker's presentation techniques: clear outline, emotional and expressive voice, good use of body language and gestures, good pronunciation
    (Làm việc nhóm. Chọn trình bày tốt nhất, đáp ứng các tiêu chí sau:
    + Nội dung: liên quan đến chủ đề này, có cấu trúc tốt, thú vị, đáng tin
    + kỹ năng thuyết trình của người nói: đề cương rõ ràng, giọng giàu cảm xúc và biểu cảm, sử dụng tốt ngôn ngữ cơ thể và cử chỉ, cách phát âm tốt . )