Giải bài tập SGK Tiếng Anh 12 - Unit 16 - Speaking

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    SPEAKING
    Task 1:
    Work in pairs. Discuss and write down the name of the country and its capital under each national flag.
    (Làm việc từng đôi. Thảo luận và viết tên của quốc gia và thủ đô dưới mỗi quốc kì.)
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    Hướng dẫn giải:

    1. Country : Malaysia Capital: Kuala Lumpur
    2. Country : The Philippines Capital : Manila
    3. Country : Laos Capital: Vientiane
    4. Country : Singapore Capital: Singapore
    5. Country: Indonesia Capital: Jakarta
    6. Country : Thailand Capital: Bangkok
    7. Country : Myannmar Capital: Rangoon
    8. Country : Cambodia Capital: Phnom Penh
    9. Country : Brunei Capital: Banda Seri Begawan
    Tạm dịch:
    1. Quốc gia: Mi - an - ma
    Thủ đô: Kuala Lumpur
    2. Quốc gia: Phi - lip - pin
    Thủ đô: Ma-ni-la
    3. Quốc gia: Lào
    Thủ đô: Viêng Chăng
    4. Quốc gia: Sin-ga-po
    Thủ đô: Sin-ga-po
    5. Quốc gia: In - đô- nê - si -a
    Thủ đô: Gia - các- ta
    6. Quốc gia: Thái Lan
    Thủ đô: Băng Cốc
    7. Quốc gia: Mi - an-ma
    Thủ đô:Ra-gun
    8. Quốc gia: Cam-pu-chia
    Thủ đô: Ph-nông- Pênh
    9. Quốc gia: Bru - nây
    Thủ đô: Banda Seri Begawan
    Task 2. Work in groups. Discuss and use the information in Task 1 and the facts below to talk about some of the ASEAN countries.
    (Làm việc từng nhóm. Thảo luận và dùng thông tin ở Task 1 và những sự kiện dưới đây để nói về một vài nước của ASEAN.)
    Malaysia
    Area: 330,252 sq. km.
    Population: 27,174,000
    Official langnage(s): Malay, English, Tamil
    Religion is): Islam, Buddhism Currency: Ringgit (Malaysian dollar)
    Philippines
    Area: 300,000 sq. km.
    Population: 88,875,000
    Official language(s): Filipino, English
    Religion(s): Christianity (mostly Roman Catholic)
    Currency: Peso
    Thailand
    Area: 513,120 sq. km.
    Population: 65,694,000
    Official language(s): Thai
    Religion(s): Buddhism
    Currency: Baht
    Singapore
    Area: 704 sq. km.
    Population: 4.589,000
    Official language(s): Chinese, English, Malay, Tamil
    Religion(s): Buddhism, Islam, Hinduism, Christianity
    Currency: Singapore dollar

    Hướng dẫn giải:

    1. Malaysia has a total area of 329 758 square kilometres. Its capital is Kuala Lumpur. It has a population of 24 014 200 people. The official languages used in Malaysia are Malay, English and Tamil. The main religions in Malaysia are Islam and Buddhism, and its currency unit is Ringgit.
    2. Thailand has a total area of 514 000 square kilometres. Its capital is Bangkok. It has a population of 64 420 000 people. The official language spoken in Thailand is Thai. Buddhism is its national religion. Baht is the local currency unit.
    3. The Philippines are an archipelago of 7 000 islands lying off the southeast of Asia. It has a total area of 300 000 square kilometres, lis capital is Manila. It has a population of 91 077 287 people. The main languages spoken in the Philippines are Filipino and English. The main religion in the Philippines is Roman Catholics. The monetary unit of the Philippines is Peso.
    Tạm dịch:
    Malaysia
    Diện tích: 330.252 km vuông.
    Dân số: 27.174.000
    (Các) ngôn ngữ chính thức: Mã Lai, tiếng Anh, tiếng Tamil
    Tôn giáo là: Hồi giáo, Phật giáo
    Tiền tệ: Ringgit (đồng đô la Malaysia)
    Philippines
    Diện tích: 300.000 km vuông.
    Dân số: 88.875.000
    Ngôn ngữ chính thức: tiếng Philipin, tiếng Anh
    Tôn giáo: Cơ đốc giáo (chủ yếu là Công giáo La Mã)
    Tiền tệ: Peso
    Thailand
    Diện tích: 513.120 km vuông.
    Dân số: 65.694.000
    Ngôn ngữ chính thức: Tiếng Thái Tôn giáo: Phật giáo
    Đơn vị tiền tệ: Baht
    Singapore
    Diện tích: 704 km vuông.
    Dân số: 4.589.000
    Ngôn ngữ chính thức: Trung Quốc, Anh, Mã Lai, Tamil
    Tôn giáo: Phật giáo, Hồi giáo, Ấn Độ giáo, Kitô giáo
    Tiền tệ: Đô la Singapore

    1. Malaysia có tổng diện tích 329 758 km2. Thủ đô của nó là Kuala Lumpur. Nó có dân số 24 014 200 người. Các ngôn ngữ chính thức được sử dụng ở Malaysia là tiếng Malay, tiếng Anh và tiếng Tamil. Các tôn giáo chính ở Malaysia là đạo Hồi và Phật giáo, và đơn vị tiền tệ của nó là Ringgit.
    2. Thái Lan có tổng diện tích 514 000 km2. Thủ đô của nó là Bangkok. Nó có dân số 64 420 000 người. Ngôn ngữ chính thức được nói ở Thái Lan là tiếng Thái. Phật giáo là tôn giáo quốc gia. Baht là đơn vị tiền tệ địa phương.
    3. Philippines là một quần đảo gồm 7.000 hòn đảo nằm phía đông nam châu Á. Nó có tổng diện tích 300 000 km vuông, thủ đô Manila là Manila. Nó có dân số 91 077 287 người. Các ngôn ngữ chính được sử dụng ở Philipin là tiếng Philipin và tiếng Anh. Tôn giáo chính ở Phi-líp-pin là người Công giáo Rô-ma. Đơn vị tiền tệ của Philippines là Peso.