Giải tích 12 cơ bản - Ôn tập cuối năm

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    Bài 1 trang 145 SGK Giải tích 12. Cho hàm số:

    \(f(x) = ax^2– 2(a + 1)x + a + 2 ( a ≠ 0)\)

    a) Chứng tỏ rằng phương trình f(x) = 0 luôn có nghiệm thực. Tính các nghiệm đó.

    b) Tính tổng \(S\) và tích \(P\) của các nghiệm của phương trình \(f(x) = 0\). Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số của \(S\) và \(P\) theo \(a\).

    Trả lời:

    Ta có:

    \(f(x) = ax^2– 2(a + 1)x + a + 2 = (x – 1)(ax – a- 2)\) nên phương trình \(f(x) = 0\) luôn có hai nghiệm thực là:

    \(x = 1, x = {{a + 2} \over a}\)

    Theo định lí Vi-et, tổng và tích của các nghiệm đó là:

    \(S = {{2a + 2} \over a},P = {{a + 2} \over a}\)

    1. Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số \(S = {{2a + 2} \over a} = 2 + {2 \over a}\)

    - Tập xác định : \((-∞, 0)∪ (0, +∞)\)

    - Sự biến thiên: \(S' = - {2 \over {{a^2}}} < 0,\forall a \in ( - \infty ,0) \cup (0, + \infty )\) nên hàm số nghịch biến trên hai khoảng \((-∞, 0)\) và \((0, +∞)\)

    - Cực trị: Hàm số không có cực trị

    - Giới hạn tại vô cực và tiệm cận ngang

    \(\eqalign{
    & \mathop {\lim }\limits_{a \to + \infty } S = \mathop {\lim }\limits_{a \to + \infty } (2 + {2 \over a}) = 2 \cr
    & \mathop {\lim }\limits_{a \to - \infty } S = \mathop {\lim }\limits_{a \to - \infty } (2 + {2 \over a}) = 2 \cr} \)

    Vậy \(S = 2\) là tiệm cận ngang

    - Giới hạn vô cực và tiệm cận đứng:

    \(\eqalign{
    & \mathop {\lim }\limits_{a \to {0^ + }} S = \mathop {\lim }\limits_{a \to {0^ + }} (2 + {2 \over a}) = + \infty \cr
    & \mathop {\lim }\limits_{a \to {0^ - }} S = \mathop {\lim }\limits_{a \to {0^ - }} (2 + {2 \over a}) = - \infty \cr} \)

    Vậy \(a = 0\) là tiệm cận đứng.

    - Bảng biến thiên:

    [​IMG]

    Đồ thị hàm số:

    [​IMG]

    Đồ thị không cắt trục tung, cắt trục hoành tại \(a = -1\)

    2) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số \(P = {{a + 2} \over a} = 1 + {2 \over a}\)

    Tập xác định: \(D = \mathbb R\backslash {\rm{\{ }}0\} \)

    \(S' = {{ - 2} \over {{a^2}}} < 0,\forall a \in D\)

    \(\mathop {\lim }\limits_{a \to {0^ - }} S = - \infty ⇒ \)Tiệm cận đứng: \(a = 0\)

    \(\mathop {\lim }\limits_{a \to \pm \infty } S = 1⇒\) Tiệm cận ngang: \(S = 1\)

    [​IMG]

    Đồ thị hàm số:

    [​IMG]

    Ngoài ra: đồ thị hàm số \(P = {{a + 2} \over a} = 1 + {2 \over a}\) có thể nhận được bằng cách tịnh tiến đồ thị \(S = {{2a + 2} \over a} = 2 + {2 \over a}\) dọc theo trục tung xuống phía dưới \(1\) đơn vị.

    Câu 2 trang 145 SGK Giải tích 12. Cho hàm số: \(y = - {1 \over 3}{x^3} + (a - 1){x^2} + (a + 3)x - 4\)

    a) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số (C) của hàm số khi \(a = 0\)

    b) Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi (C) và đường thẳng \(y = 0, x = -1, x = 1\)

    Trả lời:

    a) Khi \(a = 0\) ta có hàm số: \(y = - {1 \over 3}{x^3} - {x^2} + 3x - 4\)

    - Tập xác định : \((-∞, +∞)\)

    - Sự biến thiên: \(y’= -x^2 – 2x + 3\)

    \(y’=0 ⇔ x = 1, x = -3\)

    Trên các khoảng \((-∞, -3)\) và \((1, +∞), y’ < 0\) nên hàm số nghịch biến.

    Trên khoảng \((-3, 1), y’ > 0\)

    _ Cực trị:

    Hàm số đạt cực đại tại \(x = 1\), \({y_{CD}} = {{ - 7} \over 3}\)

    Hàm số đạt cực tiểu tại \(x = -3\), \({y_{CT}} = - 13\)

    _ giới hạn vô cực : \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } = - \infty ,\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } = + \infty \)

    Bảng biến thiên:

    [​IMG]

    Đồ thị hàm số:

    [​IMG]

    Đồ thị cắt trục tung tại \(y = -4\)

    Đồ thị cắt trục hoành tại \(x ≈ 5, 18\)

    b) Hàm số \(y = - {1 \over 3}{x^3} - {x^2} + 3x - 4\) đồng biến trên khoảng \((-3, 1)\) nên:

    \(y < y(1) = {{ - 7} \over 3} < 0\), \(∀x ∈ (-1, 1)\)

    Do đó , diện tích cần tính là:

    \(\int_{ - 1}^1 {( - {1 \over 3}{x^3} - {x^2} + 3x - 4} )dx = {{26} \over 3}\)

    Bài 3 trang 146 SGK Giải tích 12. Cho hàm số : y = x3 + ax2 + bx + 1

    a) Tìm a và b để đồ thị của hàm số đi qua hai điểm A(1, 2) và B(-2, -1)

    b) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị (C) của hàm số ứng với các giá trị tìm được của a và b.

    c) Tính thể tích vật thể tròn xoay thu được khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường thẳng y = 0, x = 0, x = 1 và đồ thị (C) quanh trục hoành.

    Trả lời:

    a) Đồ thị hàm số đi qua hai điểm A(1, 2) và B (-2, -1) khi và chỉ khi:

    \(\left\{ \matrix{
    2 = 1 + a + b + 1 \hfill \cr
    - 1 = - 8 + 4a - 2b + 1 \hfill \cr} \right. \Leftrightarrow \left\{ \matrix{
    a = 1 \hfill \cr
    b = - 1 \hfill \cr} \right.\)

    b) Khi a = 1, b = -1 ta có hàm số: y = x3 + x2 – x + 1

    _ Tập xác định: (-∞, + ∞)

    _ Sự biến thiên: y’ = 3x2 + 2x – 1

    y’= 0 ⇔ x = -1, x = \({1 \over 3}\)

    Trên các khoảng (-∞, -1) và \(({1 \over 3}, + \infty )\) , y’>0 nên hàm số đồng biến

    Trên khoảng \(( - 1,{1 \over 3})\) , y’ < 0 nên hàm số nghịch biến

    _ Cực trị: Hàm số đạt cực đại tại x = -1, yCD = 2

    Hàm số đạt cực tiểu tại \(x = {1 \over 3},{y_{CT}} = {{22} \over {27}}\)

    _ Giới hạn tại vô cực: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = + \infty ;\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } y = - \infty \)

    Bảng biến thiên:

    [​IMG]

    Đồ thị hàm số:

    [​IMG]

    Đồ thị cắt trục tung tại y = 1, cắt trục hoành tại x ≈ -1, 84

    c) Trong khoảng (0, 1) ta có y > 0.

    Vì vậy, thể tích cần tìm là:

    \(V = \pi \int_0^1 {({x^3}} + {x^2} - x + 1{)^2}dx = {{134\pi } \over {105}}\)


    Bài 4 trang 146 SGK Giải tích 12.
    Xét chuyển động thẳng xác định bởi phương trình:

    \(s(t) = {1 \over 4}{t^4} - {t^3} + {{{t^2}} \over 2} - 3t\)

    Trong đó t được tính bằng giây và s được tính bằng \(m\).

    a) Tính \(v(2), a(2)\), biết \(v(t), a(t)\) lần lượt là vận tốc, gia tốc của chuyển động đã cho

    b) Tính thời điểm \(t\) mà tại đó vận tốc bằng \(0\).

    Trả lời:

    a) Ta có:

    \(v(t) = s’(t) = {t^{3}} - 3{t^2} + t - 3\)

    \(a(t) = s’’(t) = 3t^2 – 6t + 1\)

    Do đó: \(v(2) = -5; a(2) = 1\)

    b) \(v(t) = 0 ⇔ t^3– 3t^2 + t – 3\)

    \(⇔ t = 3\)

    Vậy tại thời điểm \( t = 3\) thì vận tốc bằng \(0\).


    Câu 5 trang 146 SGK Giải tích 12.
    Cho hàm số: y = x4 + ax2 + b

    a) Tính a, b để hàm số có cực trị bằng \({3 \over 2}\) khi x = 1

    b) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị (C) của hàm số đã cho khi \(a = {{ - 1} \over 2},b = 1\)

    c) Viết phương trình tiếp tuyến của (C) tại các điểm có tung độ bằng 1

    Trả lời:

    Ta có: y’ = 4x3 + 2ax

    a) Nếu hàm số có cực trị bằng \({3 \over 2}\) khi x = 1 thì:

    \(\left\{ \matrix{
    y'(1) = 0 \hfill \cr
    y(1) = {3 \over 2} \hfill \cr} \right. \Leftrightarrow \left\{ \matrix{
    4 + 2a = 0 \hfill \cr
    1 + a + b = {3 \over 2} \hfill \cr} \right. \Leftrightarrow \left\{ \matrix{
    a = - 2 \hfill \cr
    b = {5 \over 2} \hfill \cr} \right.\)

    b) Khi \(a = {{ - 1} \over 2},b = 1\) ta có hàm số: \(y = {x^4} - {1 \over 2}{x^2} + 1\)

    _ Tập xác định: (-∞, +∞)

    _ Sự biến thiên: y’ = 4x3 – x = x(4x2 – 1)

    y’ = 0 ⇔ x = 0, \(x = \pm {1 \over 2}\)

    Trên các khoảng \(({{ - 1} \over 2},0) \cup ({1 \over 2}, + \infty )\) , y’ > 0 nên hàm số đồng biến

    Trên các khoảng \(( - \infty ,{{ - 1} \over 2}) \cup (0,{1 \over 2})\) , y’ < 0 nên hàm số nghịch biến

    _ Cực trị: Hàm số đạt cực đại tại x = 0, yCD = 1

    Hàm số đạt cực tiểu tại \(x = \pm {1 \over 2},{y_{CT}} = {{15} \over {16}}\)

    Bảng biến thiên:

    [​IMG]

    Đồ thị hàm số:

    [​IMG]

    Đồ thị cắt trục tung tại điểm y = 1, không cắt trục hoành.

    c) Với y = 1 ta có phương trình:

    \({x^4} - {1 \over 2}{x^2} = 0 \Leftrightarrow x \in \left\{ {0, \pm {1 \over {\sqrt 2 }}} \right\}\)

    Trên đồ thị có 2 điểm với tung độ bằng 1 là:

    \({M_1}({{ - 1} \over {\sqrt 2 }},1);{M_2}(0,1);{M_3}({1 \over {\sqrt 2 }},1)\)

    Ta lấy y’(0) = 0 nên tiếp tuyến với đồ thị tại M2 có phương trình là y = 1

    Lại có:

    \(y'({1 \over {\sqrt 2 }}) = {1 \over {\sqrt 2 }};y'({1 \over {\sqrt 2 }}) = {{ - 1} \over {\sqrt 2 }}\)

    \(y = {{ - 1} \over {\sqrt 2 }}x + {1 \over 2} \Leftrightarrow y = {1 \over {\sqrt 2 }}x + {1 \over 2}\)


    Bài 6 trang 146 SGK Giải tích 12. Cho hàm số \(y = {{x - 2} \over {x + m - 1}}\)

    a) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị (C) của hàm số khi m = 2

    b) Viết phương trình tiếp tuyến d của đồ thị (C) tại điểm có hoành độ a ≠ -1.

    Trả lời:

    a) Khi m = 2, ta có hàm số: \(y = {{x - 2} \over {x + 1}}\)

    _ Tập xác định: (-∞, -1) ∪ (-1, +∞)

    _ Sự biến thiên: \(y' = {3 \over {{{(x + 1)}^2}}} > 0,\forall x \in ( - \infty , - 1) \cup (1, + \infty )\)

    nên hàm số đồng biến trên hai khoảng này.

    _ Hàm số không có cực trị

    _ Giới hạn tại vô cực và tiệm cận ngang

    \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } {{x - 2} \over {x + 1}} = 1;\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } {{x - 2} \over {x + 1}} = 1\)

    Nên x = -1 là tiệm cận đứng.

    Bảng biến thiên:

    [​IMG]

    Đồ thị hàm số:

    [​IMG]

    Đồ thị cắt trục tung tại y = -2, cắt trục hoành tại x = 2

    b) Tiếp tuyến của đồ thị (C) tại điểm M có hoành độ a≠-1 có phương trình:

    \(y = y'(a)(x - a) + y(a) = {3 \over {{{(a + 1)}^2}}}(x - a) + {{a - 2} \over {a + 1}}\)


    Câu 7 trang 146 SGK Giải tích 12.
    Cho hàm số \(y = {2 \over {2 - x}}\)

    a) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị (C) của hàm số đã cho.

    b) Tìm các giao điểm của (C) và đồ thị của hàm số y = x2 + 1. Viết phương trình tiếp tuyến của (C) tại mỗi giao điểm.

    c) Tính thể tích vật thể tròn xoay thu được khi quay hình phẳng H giới hạn bởi đồ thị (C) và các đường thẳng y = 0, x = 0, x = 1 xung quanh trục Ox.

    Trả lời:

    a) _ Tập xác định: (-∞, 2) ∪(2, +∞)

    _ Sự biến thiên: \(y' = {2 \over {{{(2 - x)}^2}}} > 0,\forall x \in ( - \infty ,2) \cup (2, + \infty )\)

    Nên hàm số đồng biến trên hai khoảng này.

    _ Hàm số không có cực trị

    _ Giới hạn tại vô cực và tiệm cận ngang

    \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } {2 \over {2 - x}} = 0;\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } {2 \over {2 - x}} = 0\)

    Nên y = 0 là tiệm cận ngang.

    _ Giới hạn vô cực và tiệm cận đứng:

    \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ + }} y = \mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ + }} ({2 \over {2 - x}}) = - \infty ;\mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ - }} = \mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ - }} ({2 \over {2 - x}}) = + \infty \)

    Nên x = 2 là tiệm cận đứng.

    _ Bảng biến thiên:

    [​IMG]

    Đồ thị hàm số:

    [​IMG]

    Đồ thị hàm số:

    Đồ thị cắt trục tung tại y = 1, không cắt trục hoành.

    b) Phương trình xác định hoành độ giao điểm:

    \({2 \over {2 - x}} = {x^2} + 1 \Leftrightarrow {x^3} - 2{x^2} + x = 0 \Leftrightarrow x \in \left\{ {0,1} \right\}\)

    Hai đồ thị cắt nhau tại hai điểm M1 (0, 1), M2(1, 2)

    Tiếp tuyến với đồ thị (C): \(y = {2 \over {2 - x}}\) tại điểm M1 có phương trình là: \(y = {1 \over 2}x + 1\)

    Tiếp tuyến tại điểm M2 có phương trình y = 2(x – 1) + 2 = 2x

    c) Trong khoảng (0, 1) đồ thị (C) nằm phía trên trục hoành nên thể tích cần tính là :

    \(V = \pi \int_0^1 {({2 \over {2 - x}}} {)^2} = 2\pi \)

    Câu 8 trang 147 SGK Giải tích 12. Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số:

    a) \(f(x) = 2x^3– 3x^2– 12x + 1\) trên đoạn \(\left[ { - 2,{5 \over 2}} \right]\)

    b) \( f(x) = x^2lnx\) trên đoạn \(\left[ {1,e} \right]\)

    c) \(f(x) = xe^{-x}\) trên nửa khoảng \([0, +∞)\)

    d) \(f(x) = 2sinx + sin2x\) trên đoạn \(\left[ {0,{{3\pi } \over 2}} \right]\)

    Trả lời:

    a) \(f(x) = 2x^3– 3x^2– 12x + 1 ⇒ f’(x) = 6x^2 – 6x – 12\)

    \(f’(x) = 0 ⇔ x =-1\) hoặc \(x=2\)

    So sánh các giá trị:

    \(f(-2) = -3\); \( f(-1) = 8\);

    \(f(2) = -19\), \(f({5 \over 2}) = {{ - 33} \over 2}\)

    Suy ra:

    \(\eqalign{
    & \mathop {\max }\limits_{x \in \left[ { - 2,{5 \over 2}} \right]} f(x) = f( - 1) = 8 \cr
    & \mathop {min}\limits_{x \in \left[ { - 2,{5 \over 2}} \right]} f(x) = f(2) = - 19 \cr} \)

    b) \(f(x) = x^2 lnx ⇒ f’(x)= 2xlnx + x > 0, ∀ x ∈ [1, e]\) nên \(f(x)\) đồng biến.

    Do đó:

    \(\eqalign{
    & \mathop {\max }\limits_{x \in \left[ {1,e} \right]} f(x) = f(e) = {e^2} \cr
    & \mathop {min}\limits_{x \in \left[ {1,e} \right]} f(x) = f(1) = 0 \cr} \)

    c) \(f(x)= xe^{-x}⇒ f’(x)=e^{-x} –xe^{-x} = (1 – x)e^{-x}\) nên:

    \(f’(x) = 0 ⇔ x = 1, f’(x) > 0, ∀x ∈ (0, 1)\) và \(f’(x) < 0, ∀x ∈ (1, +∞)\)

    nên:

    \(\mathop {\max }\limits_{x \in {\rm{[}}0, + \infty )} f(x) = f(1) = {1 \over e}\)

    Ngoài ra \(f(x)= xe^{-x} > 0, ∀ x ∈ (0, +∞)\) và \(f(0) = 0\) suy ra

    \(\mathop {\min}\limits_{x \in {\rm{[}}0, + \infty )} f(x) = f(0) = 0\)

    d) \(f(x) = 2sinx + sin2x ⇒ f’(x)= 2cosx + 2cos2x\)

    \(f’(x) = 0 ⇔ cos 2x = -cosx ⇔ 2x = ± (π – x) + k2π\)

    ⇔ \(x \in \left\{ { - \pi + k2\pi ;{\pi \over 3} + {{k2\pi } \over 3}} \right\}\)

    Trong khoảng \(\left[ {0,{{3\pi } \over 2}} \right]\) , phương trình \(f’(x) = 0\) chỉ có hai nghiệm là \({x_1} = {\pi \over 3};{x_2} = \pi \)

    So sánh bốn giá trị : \(f(0) = 0\); \(f({\pi \over 3}) = {{3\sqrt 3 } \over 2};f(\pi ) = 0;f({{3\pi } \over 2}) = - 2\)

    Suy ra:

    \(\eqalign{
    & \mathop {\max }\limits_{x \in \left[ {0,{{3\pi } \over 2}} \right]} f(x) = f({\pi \over 3}) = {{3\sqrt 3 } \over 2} \cr
    & \mathop {min}\limits_{x \in \left[ {0,{{3\pi } \over 2}} \right]} f(x) = f({{3\pi } \over 2}) = - 2 \cr} \)

    Câu 9 trang 147 SGK Giải tích 12. Giải các phương trình sau:

    a) \({13^{2x + 1}} - {13^x} - 12 = 0\)

    b) \(({3^x} + {\rm{ }}{2^x})({3^x} + {\rm{ }}{3.2^x}){\rm{ }} = {\rm{ }}{8.6^x}\)

    c) \({\log _{\sqrt 3 }}(x - 2).{\log _5}x = 2{\log _3}(x - 2)\)

    d) \(log_2^2x{\rm{ }}-{\rm{ }}5log_2x{\rm{ }} + {\rm{ }}6{\rm{ }} = {\rm{ }}0\)

    Trả lời:

    a) Đặt \(t = 13^x > 0\) ta được phương trình:

    \(13t^2 – t – 12 = 0 ⇔ (t – 1)(13t + 12) = 0\)

    \(⇔ t = 1 ⇔ 13^x = 1 ⇔ x = 0\)

    b)

    Chia cả hai vế phương trình cho \(9^x\) ta được phương trình tương đương

    \((1 + {({2 \over 3})^x})(1 + 3.{({2 \over 3})^x}) = 8.{({2 \over 3})^x}\)

    Đặt \(t = {({2 \over 3})^x} (t > 0)\) , ta được phương trình:

    \((1 + t)(1 + 3t) = 8t ⇔ 3t^2– 4t + 1 = 0 ⇔ \)\(t \in \left\{ {{1 \over 3},1} \right\}\)

    Với \(t = {1 \over 3}\) ta được nghiệm \(x = {\log _{{2 \over 3}}}{1 \over 3}\)

    Với \(t = 1\) ta được nghiệm \(x = 0\)

    c) Điều kiện: \(x > 2\)

    \(\eqalign{
    & \Leftrightarrow 2lo{g_3}(x - 2).lo{g_5}x = 2lo{g_3}(x - 2) \cr
    & \Leftrightarrow 2lo{g_3}(x - 2)({\log _5}x - 1) = 0 \cr} \)

    \(\Leftrightarrow\left[ \matrix{{\log _3}(x - 2) = 0 \hfill \cr lo{g_5}x = 1 \hfill \cr} \right. \Leftrightarrow \left[ \matrix{x = 3 \hfill \cr x = 5 \hfill \cr} \right.\)

    d) Điều kiện: \(x > 0\)

    \(\eqalign{
    & \log _2^2x - 5{\log _2}x + 6 = 0 \cr
    & \Leftrightarrow ({\log _2}x - 2)({\log _2}x - 3) = 0 \cr
    & \Leftrightarrow \left[ \matrix{
    {\log _2}x = 2 \hfill \cr
    {\log _2}x = 3 \hfill \cr} \right. \Leftrightarrow \left[ \matrix{
    x = 4 \hfill \cr
    x = 8 \hfill \cr} \right. \cr} \)

    Câu 10 trang 147 SGK Giải tích 12. Giải các bất phương trình sau

    a) \({{{2^x}} \over {{3^x} - {2^x}}} \le 2\)

    b) \({({1 \over 2})^{{{\log }_2}({x^2} - 1)}} > 1\)

    c) \({\log ^2}x + 3\log x \ge 4\)

    d) \({{1 - {{\log }_4}x} \over {1 + {{\log }_2}x}} \le {1 \over 4}\)

    Trả lời:

    a) Ta có:

    \({{{2^x}} \over {{3^x} - {2^x}}} \le 2 \Leftrightarrow {1 \over {{{({3 \over 2})}^x} - 1}} \le 2\)

    Đặt \(t = {({3 \over 2})^2}(t > 0)\) , bất phương trình trở thành:

    \(\eqalign{
    & {1 \over {t - 1}} \le 2 \Leftrightarrow {1 \over {t - 1}} - 2 \le 0 \Leftrightarrow {{ - 2t + 3} \over {t - 1}} \le 0 \cr
    & \Leftrightarrow \left[ \matrix{
    0 < t < 1 \hfill \cr
    t \ge {3 \over 2} \hfill \cr} \right. \Leftrightarrow \left[ \matrix{
    {({3 \over 2})^x} < 1 \hfill \cr
    {({3 \over 2})^2} \ge {3 \over 2} \hfill \cr} \right. \Leftrightarrow \left[ \matrix{
    x < 0 \hfill \cr
    x \ge 1 \hfill \cr} \right. \cr} \)

    b) Ta có:

    \(\eqalign{
    & {({1 \over 2})^{{{\log }_2}({x^2} - 1)}} > 1 \Leftrightarrow \left\{ \matrix{
    {x^2} - 1 > 0 \hfill \cr
    {\log _2}({x^2} - 1) < 0 \hfill \cr} \right. \cr
    & \Leftrightarrow 0 < {x^2} - 1 < 1 \Leftrightarrow 1 < |x| < \sqrt 2 \cr
    & \Leftrightarrow x \in ( - \sqrt 2 , - 1) \cup (1,\sqrt 2 ) \cr} \)

    c) Điều kiện: \(x > 0\)

    \(\eqalign{
    & {\log ^2}x + 3\log x \ge 4 \Leftrightarrow (\log x + 4)(logx - 1) \ge 0 \cr
    & \Leftrightarrow \left[ \matrix{
    {\mathop{\rm logx}\nolimits} \ge 1 \hfill \cr
    logx \le - 4 \hfill \cr} \right. \Leftrightarrow \left[ \matrix{
    x \ge 10 \hfill \cr
    0 < x \le {10^{ - 4}} \hfill \cr} \right. \cr} \)

    d) Ta có:

    \(\eqalign{
    & {{1 - {{\log }_4}x} \over {1 + {{\log }_2}x}} \le {1 \over 4} \Leftrightarrow {{1 - {{\log }_4}x} \over {1 + 2{{\log }_4}x}} \le {1 \over 4} \cr
    & \Leftrightarrow {{3 - 6{{\log }_4}x} \over {1 + 2{{\log }_4}x}}\le0 \cr
    & \Leftrightarrow \left[ \matrix{
    {\log _4}x \le {{ - 1} \over 2} \hfill \cr
    {\log _4}x \ge {1 \over 2} \hfill \cr} \right. \Leftrightarrow \left[ \matrix{
    0 < x < {1 \over 2} \hfill \cr
    x \ge 2 \hfill \cr} \right. \cr} \)


    Câu 11 trang 147 SGK Giải tích 12.
    Tính các tích phân sau bằng phương pháp tính tích phân từng phần

    a) \(\int_1^{{e^4}} {\sqrt x } \ln xdx\)

    b) \(\int_{{\pi \over 6}}^{{\pi \over 2}} {{{xdx} \over {{{\sin }^2}x}}} \)

    c) \(\int_0^\pi {(\pi - x)\sin {\rm{x}}dx} \)

    d) \(\int_{ - 1}^0 {(2x + 3){e^{ - x}}} dx\)

    Trả lời:

    a)

    \(\eqalign{
    & \int_1^{{e^4}} {\sqrt x } \ln xdx = {\int_1^{{e^4}} {\ln xd({2 \over 3}} x^{{3 \over 2}}}) \cr
    & = {2 \over 3}{x^{{3 \over 2}}}\ln x\left| {_1^{{e^4}}} \right. - \int\limits_1^{{e^4}} {{2 \over 3}} .{x^{{3 \over 2}}}.d{\mathop{\rm lnx}\nolimits} \cr
    & = {8 \over 3}{e^6} - {2 \over 3}{x^{{1 \over 2}}}dx = {8 \over 3}{e^6} - {4 \over 9}{x^{{2 \over 3}}}\left| {_1^{{e^4}}} \right. = {{20} \over 9}{e^6} + {4 \over 9} \cr} \)

    b) Ta có:

    \(\eqalign{
    & \int_{{\pi \over 6}}^{{\pi \over 2}} {{{xdx} \over {{{\sin }^2}x}}} = \int\limits_{{\pi \over 6}}^{{\pi \over 2}} {xd( - \cot x) = - x\cot x\left| {_{{\pi \over 6}}^{{\pi \over 2}}} \right.} + \int\limits_{{\pi \over 6}}^{{\pi \over 2}} {\cot xdx} \cr
    & = {{\pi \sqrt 3 } \over 6} + \int\limits_{{\pi \over 6}}^{{\pi \over 2}} {{{d\sin x} \over {{\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{inx}}}}} = {{\pi \sqrt 3 } \over 6} + \ln |sinx|\left| {_{{\pi \over 6}}^{{\pi \over 2}}} \right. = {{\pi \sqrt 3 } \over 6} + \ln 2 \cr} \)

    c) Ta có:

    \(\eqalign{
    & \int_0^\pi {(\pi - x)\sin {\rm{x}}dx} = \int\limits_0^\pi {(\pi - x)d( - {\mathop{\rm cosx}\nolimits} )} \cr
    & = - (\pi - x)cosx\left| {_0^\pi } \right. + \int\limits_0^\pi {{\mathop{\rm cosxd}\nolimits} (\pi - x) = \pi - s{\rm{inx}}\left| {_0^\pi } \right.} = \pi \cr} \)

    d) Ta có:

    \(\eqalign{
    & \int_{ - 1}^0 {(2x + 3){e^{ - x}}} dx = \int\limits_{ - 1}^0 {(2x + 3)d( - {e^{ - x}}} ) \cr
    & = (2x + 3){e^{ - x}}\left| {_0^{ - 1}} \right. + \int\limits_{ - 1}^e {{e^{ - x}}} .2dx = e - 3 + 2{e^{ - x}}\left| {_0^1} \right. = 3e - 5 \cr} \)

    Bài 12 trang 147 SGK Giải tích 12. Tính các tích phân sau bằng phương pháp đổi biến số

    a) \(\int\limits_0^{{\pi \over 24}} {\tan ({\pi \over 4} - 4x)dx} \) (đặt \(u = \cos ({\pi \over 3} - 4x)\) )

    b) \(\int\limits_{{{\sqrt 3 } \over 5}}^{{3 \over 5}} {{{dx} \over {9 + 25{x^2}}}} \) (đặt \(x = {3 \over 5}\tan t\) )

    c) \(\int\limits_0^{{\pi \over 2}} {{{\sin }^3}} x{\cos ^4}xdx\) (đặt u = cos x)

    d) \(\int\limits_{{{ - \pi } \over 4}}^{{\pi \over 4}} {{{\sqrt {1 + \tan x} } \over {{{\cos }^2}x}}} dx\) (đặt \(u = \sqrt {1 + \tan x} \) )

    Trả lời:

    a) Ta có:

    Đặt \(u = \cos ({\pi \over 3} - 4x)\) thì \(u' = 4sin({\pi \over 3} - 4x)\)

    Khi \(x = 0\) thì \(u = {1 \over 2}\) ; khi \(x = {\pi \over {24}} \Rightarrow u = {{\sqrt 3 } \over 2}\)

    Khi đó:

    \(\eqalign{
    & \int\limits_0^{{\pi \over {24}}} {\tan ({\pi \over 3}} - 4x)dx = {1 \over 4}\int\limits_0^{{\pi \over {24}}} {{{d\cos ({\pi \over 3} - 4x)} \over {\cos ({\pi \over 3} - 4x)}}} \cr
    & = {1 \over 4}\int\limits_{{1 \over 2}}^{{{\sqrt 3 } \over 2}} {{{du} \over u}} ={1 \over 4}\ln |u|\left| {_{{1 \over 2}}^{{{\sqrt 3 } \over 2}}} \right.= {1 \over 4}\ln \sqrt 3 \cr} \)

    b)

    Đặt

    \(x = {3 \over 5}\tan t \Rightarrow \left\{ \matrix{
    9 + 25{x^2} = 9(1 + {\tan ^2}t) \hfill \cr
    dx = {3 \over 5}(1 + {\tan ^2}t) \hfill \cr} \right.\)

    Đổi cận: \(x = {{\sqrt 3 } \over 5} \Rightarrow t = {\pi \over 6};x = {3 \over 5} \Rightarrow t = {\pi \over 4}\)

    Do đó:

    \(\int\limits_{{{\sqrt 3 } \over 5}}^{{3 \over 5}} {{{dx} \over {9 + 25{x^2}}}} = \int\limits_{{\pi \over 6}}^{{\pi \over 4}} {{1 \over {15}}dt ={1 \over {15}}t\left| {_{{\pi \over 6}}^{{\pi \over 4}}} \right. {\pi \over {180}}} \)

    c) Đặt \(t = cos x\) thì \(dt = -sin x dx\)

    Khi \(x = 0 \Rightarrow t = 1;x = {\pi \over 2} \Rightarrow t = 0\)

    Do đó:

    \(\eqalign{
    & \int\limits_0^{{\pi \over 2}} {{{\sin }^3}x{{\cos }^4}xdx = \int\limits_1^0 { - (1 - {t^2}){t^4}} dt} \cr
    & = - \int\limits_0^1 {({t^4} - {t^6})dt = - ({{{t^5}} \over 5}} - {{{t^7}} \over 7})\left| {_0^1} \right. = {2 \over {35}} \cr} \)

    d) Đặt \(u = \sqrt {1 + \tan x} \Rightarrow {t^2} = 1 + \tan x \Rightarrow 2tdt = {{dx} \over {{{\cos }^2}x}}\)

    Do đó:

    \(\int\limits_{{{ - \pi } \over 4}}^{{\pi \over 4}} {{{\sqrt {1 + \tan x} } \over {{{\cos }^2}x}}} dx = \int\limits_0^{\sqrt 2 } {2{t^2}dt = {2 \over 3}} {t^3}\left| {_0^{\sqrt 2 }} \right. = {{4\sqrt 2 } \over 3}\)

    Câu 13 trang 148 SGK Giải tích 12. Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường thẳng

    a) \(y = x^2 + 1, x = -1, x = 2\) và trục hoành

    b) \(y = ln x, x = {1 \over e}, x = e\) và trục hoành

    Trả lời:

    a) Diện tích hình phẳng cần tìm là:

    \(S = \int\limits_{ - 1}^2 {({x^2} + 1)dx = ({{{x^3}} \over 3}} + x)\left| {_{ - 1}^2} \right. = 6\)

    b) Diện tích hình phẳng cần tìm là:

    \(\eqalign{& S = \int\limits_{{1 \over e}}^e {|\ln x|dx = \int\limits_{{1 \over e}}^1 {|\ln x|dx + } } \int\limits_1^e {|\ln x|dx} \cr & = - \int\limits_{{1 \over e}}^1 {\ln xdx + \int\limits_1^e {\ln xdx} } \cr} \)

    Mặt khác:

    \(\int {\ln xdx = x\ln x - \int {xd\ln x = x\ln x - \int {dx = x\ln x - x + C} } } \)

    Do đó:

    \(\eqalign{
    & S = - \int\limits_{{1 \over e}}^1 {\ln xdx + \int\limits_1^e {\ln xdx} } = \int\limits_1^{{1 \over e}} {\ln xdx + \int\limits_1^e {xdx} } \cr
    & = (x\ln x - x)\left| {_1^{{1 \over e}}} \right. + (x\ln x - x)\left| {_1^e} \right. = 2(1 - {1 \over e}) \cr} \)

    Câu 14 trang 148 SGK Giải tích 12. Tìm vật thể tròn xoay thu được khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y = 2x^2\) và \(y = x^3\) xung quanh trục Ox

    Trả lời:

    Hoành độ giao điểm hai đường thẳng là nghiệm của phương trình sau:

    \(x^3 = 2x^2\)

    \(\Leftrightarrow x = 0\) hoặc \(x = 2\)

    Trong khoảng \((0, 2)\) ta có \(0 < x^3< 2x^2\) nên thể tích cần tìm là:

    \(V = \pi \int\limits_0^2 {(4{x^4} - {x^6})dx = \pi ({{4{x^5}} \over 5}} - {{{x^7}} \over 7})\left| {_0^2} \right. = {{256\pi } \over {35}}\).

    Bài 15 trang 148 sgk Giải tích 12. Giải các phương trình sau trên tập số phức

    a) \((3 + 2i)z – (4 + 7i) = 2 – 5i\)

    b) \((7 – 3i)z + (2 + 3i) = (5 – 4i)z\)

    c) \(z^2 – 2z + 13 = 0\)

    d) \(z^4 -z^2– 6 = 0\)

    Trả lời:

    a) \((3 + 2i)z – (4 + 7i) = 2 – 5i\)

    \(\eqalign{
    & \Leftrightarrow (3 + 2i)z = 6 + 2i \cr
    & \Leftrightarrow z = {{6 + 2i} \over {3 + 2i}} = {{22} \over {13}} - {6 \over {13}}i \cr} \)

    b) \((7 – 3i)z + (2 + 3i) = (5 – 4i)z\)

    \(\eqalign{
    & \Leftrightarrow (7 - 3i - 5 + 4i)z = - 2 - 3i \cr
    & \Leftrightarrow z = {{ - 2 - 3i} \over {2 + i}} = {{ - 7} \over 5} - {4 \over 5}i \cr} \)

    c) \(z^2– 2z + 13 = 0\)

    \(⇔ (z – 1)^2 = -12 ⇔ z = 1 ± 2 \sqrt3 i\)

    d) \(z^4 – z^2– 6 = 0\)

    \(⇔ (z^2 – 3)(z^2 + 2) = 0\)

    \(\Leftrightarrow \left[ \matrix{
    z = \pm \sqrt 3 \hfill \cr
    z = \pm \sqrt 2 i \hfill \cr} \right.\)

    Câu 16 trang 148 SGK Giải tích 12. Trên mặt phẳng tọa độ, hãy tìm tập hợp điểm biểu diễn số phức \(z\) thỏa mãn bất đẳng thức:

    a) \(| z| < 2\)

    b) \(|z – i| ≤ 1\)

    c) \(|z – 1 – i| < 1\)

    Trả lời:

    Đặt \(z = a + bi ( a, b ∈ \mathbb R)\). Ta có:

    a) \(\left| z \right| < 2 \Leftrightarrow \sqrt {{a^2} + {b^2}} < 2 \Leftrightarrow {a^2} + {b^2} < 4\)

    Tập hợp các điểm \(M(a; b)\) biểu diễn các số phức \(z\) nằm trong hình tròn tâm \(O\) (gốc tọa độ), bán kính \(2\) (không kể biên)

    b)

    \(\eqalign{
    & \left| {z{\rm{ }}-i} \right|{\rm{ }} \le {\rm{ }}1 \Leftrightarrow |a + (b - 1)i| \le 1 \Leftrightarrow \sqrt {{a^2} + {{(b - 1)}^2}} \le 1 \cr
    & \Leftrightarrow {a^2} + {(b - 1)^2} \le 1 \cr} \)

    Tập hợp các điểm \(M (a; b)\) biểu diễn các số phức \(z\) nằm trong hình tròn tâm \(I(0, 1)\), bán kính \(1\) (kể cả biên)

    c)

    \(|z – 1 – i| < 1 ⇔ |(a – 1) + (b – 1)i| < 1 ⇔ (a – 1)^2+ (b – 1)^2 < 1\)

    Tập hợp các điểm \(M(a; b)\) biểu diễn số phức \(z\) nằm trong hình tròn (không kể biên) tâm \(I (1, 1)\), bán kính \(1\).