Giáo án Địa 12 - Chương 3 - VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI VÀ THÔNG TIN LIÊN LẠC

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    1. Giao thông vận tải:
    a. Đường ôtô:

    - Mạng lưới đường bộ ngày càng hiện đại hóa, cơ bản đã phủ kín các vùng. Tổng chiều dài 181421km, mật độ trung bình 0,55 km/km
    - Tuyến đường chính:
    + Quốc lộ 1A dài 2300km (từ cửa khẩu Hữu Nghị, Lạng Sơn đến Năm Căn, Cà Mau) là tuyến đường xương sống của nước ta.
    + Quốc lộ 14 dài 890 km từ Quảng Trị đến Bình Phước.
    + Các Quốc lộ theo hướng Đông - Tây: 2, 3, 4, 5, 6, 20, 22, …
    + Tuyến đường Hồ Chí Minh dài trên 3000 km, thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội dải đất phía Tây của đất nước.
    b. Đường sắt:
    - Đặc điểm:
    + Tổng chiều dài là 3143,7km . Trong đó có 2630 km đường chính, gồm 6 tuyến.
    + Đường sắt Thống Nhất (Hà Nội - Thành phố HCM) dài 1726 km.
    + Các tuyến khác: Hà Nội - Hải Phòng 102 km, Hà Nội-Lào Cai 293 km, Hà Nội-Thái Nguyên 75 km, ...
    - Các tuyến đường sắt xuyên Á tren lãnh thổ Việt Nam đang được xây dựng, nâng cấp, hiện đại hóa để đạt tiêu chuẩn đường sắt ASEAN
    c. Đường sông:
    - Điều kiện phát triển:
    + Mạng lưới sông ngòi dày đặc.
    + Có nhiều sông lớn.
    + Hạn chế: Nhiều thiên tai, phân hóa mực nước sông theo mùa.
    - Tuyến đường chính:
    + Mới sử dụng 11000km vào mục đích giao thông.
    + Tập trung chủ yếu ở 1 số hệ thống sông:
    • Hệ thống sông Hồng - sông Thái Bình.
    • Hệ thống sông Mêkông - sông Đồng Nai.
    • Một số sông lớn ở miền Trung.
    d. Đường biển:
    - Điều kiện phát triển:
    + Đường bờ biển dài 3260km.
    + Nhiều vũng, vịnh rộng, kín gió.
    + Nằm trên đường hàng hải quốc tế.
    - Tuyến đường chính: Hải Phòng - TP Hồ Chí Minh: 1500km.
    - Các hải cảng và cụm cảng quan trọng: Hải Phòng, Cái Lân, Đà Nẵng, Dung Quất, Sài Gòn, ..
    e. Đường hàng không:
    - Tình hình phát triển:
    + Ngành non trẻ, phát triển nhanh nhờ chiến lược phát triển táo bạo và nhanh chóng hiện đại hóa cơ sở vật chất
    + Đến năm 2007 có 19 sân bay, trong đó có 5 sân bay quốc tế.
    - Tuyến bay: khai thác trên 3 đầu mối chính: Hà Nội - TP HCM - Đà Nẵng và mở nhiều đường bay đến các nước trong khu vực và thế giới
    f. Đường ống:
    - Ngày càng phát triển - vận chuyển dầu khí.
    - Tuyến đường ống B12 (Bãi Cháy - Hạ Long) tới các tỉnh đồng bằng sông Hồng.
    - Các tuyến đường dẫn khí ở thềm lục địa phía Nam vào đất liền.
    - Với 400 km ống dẫn dầu thô và sản phẩm dầu mỏ, 570 km đường ống dẫn khí…

    2. Ngành thông tin liên lạc:
    a. Bưu chính:

    * Hiện trạng phát triển:
    - Đặc điểm nổi bật có tính phục vụ cao.
    - Có hơn 300 bưu cục, 18 nghìn điểm, 8 nghìn điểm bưu điện văn hoá xã.
    - Hạn chế: + Mạng lưới phân bố chưa hợp lí. + Công nghệ lạc hậu.
    + Quy trình nghiệp vụ thủ công. + Thiếu lao động có trình độ.
    * Xu hướng phát triển:
    - Cơ giới hoá, tự động hoá, tin học hoá.
    - Đẩy mạnh các hoạt động kinh doanh.
    b. Viễn thông:
    * Đặc điểm:
    - Tốc độ phát triển nhanh, vượt bậc.
    + Trước đổi mới: lạc hậu, nghèo nàn.
    + Nay: Tăng trưởng cao: 30%/năm. Có 13,8 triệu thuê bao điện thoại, đạt 19 thuê
    bao/100 dân.
    - Chú trọng đầu tư công nghệ mới, hiện đại.
    * Mạng lưới viễn thông tương đối đa dạng và không ngừng phát triển:
    + Mạng điện thoại: nội hạt, đường dài, cố định, di động.
    + Mạng phi thoại: fax, báo điện tử…
    + Mạng truyền dẫn: Sợi cáp quang, sóng viba, …