1. Giao thông vận tải: a. Đường ôtô: - Mạng lưới đường bộ ngày càng hiện đại hóa, cơ bản đã phủ kín các vùng. Tổng chiều dài 181421km, mật độ trung bình 0,55 km/km - Tuyến đường chính: + Quốc lộ 1A dài 2300km (từ cửa khẩu Hữu Nghị, Lạng Sơn đến Năm Căn, Cà Mau) là tuyến đường xương sống của nước ta. + Quốc lộ 14 dài 890 km từ Quảng Trị đến Bình Phước. + Các Quốc lộ theo hướng Đông - Tây: 2, 3, 4, 5, 6, 20, 22, … + Tuyến đường Hồ Chí Minh dài trên 3000 km, thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội dải đất phía Tây của đất nước. b. Đường sắt: - Đặc điểm: + Tổng chiều dài là 3143,7km . Trong đó có 2630 km đường chính, gồm 6 tuyến. + Đường sắt Thống Nhất (Hà Nội - Thành phố HCM) dài 1726 km. + Các tuyến khác: Hà Nội - Hải Phòng 102 km, Hà Nội-Lào Cai 293 km, Hà Nội-Thái Nguyên 75 km, ... - Các tuyến đường sắt xuyên Á tren lãnh thổ Việt Nam đang được xây dựng, nâng cấp, hiện đại hóa để đạt tiêu chuẩn đường sắt ASEAN c. Đường sông: - Điều kiện phát triển: + Mạng lưới sông ngòi dày đặc. + Có nhiều sông lớn. + Hạn chế: Nhiều thiên tai, phân hóa mực nước sông theo mùa. - Tuyến đường chính: + Mới sử dụng 11000km vào mục đích giao thông. + Tập trung chủ yếu ở 1 số hệ thống sông: Hệ thống sông Hồng - sông Thái Bình. Hệ thống sông Mêkông - sông Đồng Nai. Một số sông lớn ở miền Trung. d. Đường biển: - Điều kiện phát triển: + Đường bờ biển dài 3260km. + Nhiều vũng, vịnh rộng, kín gió. + Nằm trên đường hàng hải quốc tế. - Tuyến đường chính: Hải Phòng - TP Hồ Chí Minh: 1500km. - Các hải cảng và cụm cảng quan trọng: Hải Phòng, Cái Lân, Đà Nẵng, Dung Quất, Sài Gòn, .. e. Đường hàng không: - Tình hình phát triển: + Ngành non trẻ, phát triển nhanh nhờ chiến lược phát triển táo bạo và nhanh chóng hiện đại hóa cơ sở vật chất + Đến năm 2007 có 19 sân bay, trong đó có 5 sân bay quốc tế. - Tuyến bay: khai thác trên 3 đầu mối chính: Hà Nội - TP HCM - Đà Nẵng và mở nhiều đường bay đến các nước trong khu vực và thế giới f. Đường ống: - Ngày càng phát triển - vận chuyển dầu khí. - Tuyến đường ống B12 (Bãi Cháy - Hạ Long) tới các tỉnh đồng bằng sông Hồng. - Các tuyến đường dẫn khí ở thềm lục địa phía Nam vào đất liền. - Với 400 km ống dẫn dầu thô và sản phẩm dầu mỏ, 570 km đường ống dẫn khí… 2. Ngành thông tin liên lạc: a. Bưu chính: * Hiện trạng phát triển: - Đặc điểm nổi bật có tính phục vụ cao. - Có hơn 300 bưu cục, 18 nghìn điểm, 8 nghìn điểm bưu điện văn hoá xã. - Hạn chế: + Mạng lưới phân bố chưa hợp lí. + Công nghệ lạc hậu. + Quy trình nghiệp vụ thủ công. + Thiếu lao động có trình độ. * Xu hướng phát triển: - Cơ giới hoá, tự động hoá, tin học hoá. - Đẩy mạnh các hoạt động kinh doanh. b. Viễn thông: * Đặc điểm: - Tốc độ phát triển nhanh, vượt bậc. + Trước đổi mới: lạc hậu, nghèo nàn. + Nay: Tăng trưởng cao: 30%/năm. Có 13,8 triệu thuê bao điện thoại, đạt 19 thuê bao/100 dân. - Chú trọng đầu tư công nghệ mới, hiện đại. * Mạng lưới viễn thông tương đối đa dạng và không ngừng phát triển: + Mạng điện thoại: nội hạt, đường dài, cố định, di động. + Mạng phi thoại: fax, báo điện tử… + Mạng truyền dẫn: Sợi cáp quang, sóng viba, …