Giáo án Hoá 12 - Chương 6 - LÍ THUYẾT KIM LOẠI KIỀM VÀ HỢP CHẤT

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    A. KIM LOẠI KIỀM
    I. VỊ TRÍ, CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT VẬT LÍ

    - Các kim loại kiềm có cấu hình e chung là [R]ns1, thuộc nhóm IA và đứng ở đầu mỗi chu kì (trừ H)
    - Kim loại kiềm có năng lượng ion hóa nhỏ => dễ cho e thể hiện tính khử mạnh
    - Số oxi hóa: trong mọi hợp chất, nguyên tố kim loại kiềm chỉ có số oxi hóa +1
    - Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi thấp.
    - Khối lượng riêng nhỏ (Li là kim loại có khối lượng riêng nhỏ nhất)
    - Độ cứng nhỏ : các kim loại kiềm đều mềm, có thể cắt bằng dao)

    II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
    1. Tác dụng với hầu hết các phi kim
    Ví dụ: 2Na + O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ Na2O2
    2Li + 3N2 → 2LiN3 (nhiệt độ thường)

    2. Tác dụng với axit

    Kim loại kiềm phản ứng với axit trước, hết axit mới phản ứng với nước
    M + H+ → M+ + ½ H2

    3. Tác dụng với dung dịch muối

    - Kim loại kiềm phản ứng với nước trước tạo dung dịch kiềm, sau đó kiềm phản ứng với muối tạo kết tủa
    Ví dụ: Na tác dụng với dung dịch CuSO4
    2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
    2NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2 + Na2SO4

    III. ỨNG DỤNG
    - Chế tạo hợp kim có nhiệt độ nóng chảy thấp dùng trong thiết bị báo cháy,…
    - Các kim loại Na và K dùng làm chất trao đổi nhiệt trong 1 vài loại lò phản ứng hạt nhân.
    - Xesi dùng chế tạo tế bào quang điện.
    - Điều chế 1 số kim loại hiếm bằng phương pháp nhiệt luyện.
    - Dùng nhiều trong tổng hợp hữu cơ.

    B. NATRI HIĐROXIT (NaOH)
    I. TÍNH CHẤT

    - là chất rắn, không màu, hút ẩm, tan nhiều trong nước.
    - là bazơ mạnnh, tác dụng với axit, oxit axit tạo thành muối và nước
    Ví dụ: CO2 + NaOH → NaHCO3
    CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
    Tùy theo tỉ lệ mol giữa oxit axit và NaOH mà sản phẩm thu được là muối axit, trung tính hoặc cả hai.
    - tác dụng với dung dịch muối tạo bazơ không tan: 2NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2 + Na2SO4

    II. ỨNG DỤNG VÀ ĐIỀU CHẾ
    - NaOH dùng để chế biến dầu mỏ, luyện nhôm, xà phòng, …
    - điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch NaCl (có màng ngăn)

    C. NATRI HIĐROCACBONAT VÀ NATRI CACBONAT

    NaHCO3Na2CO3
    Phân hủy bởi nhiệt2NaHCO3 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ Na2CO3 + CO2 + H2OKhông bị phân hủy bởi nhiệt
    Tác dụng với axit, bazơ- NaHCO3 là chất lưỡng tính, tác dụng được với cả axit và bazơ
    NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O
    NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O
    - Na2CO3 là muối bazơ, tác dụng với axit
    Na2CO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O
    Ứng dụng- NaHCO3 được dùng trong y học, công nghệ thực phẩm, chế tạo nước giải khát.- Na2CO3 làm nguyên liệu sản xuất thủy tinh, xà phòng, giấy, …
    - Dung dịch Na2CO3 dùng trong công nghiệp sản xuất chất tẩy rửa, tẩy sạch vết dầu mỡ.