Giáo án Hoá 8 - Chương 1 - NGUYÊN TỐ HÓA HỌC

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    1. ĐỊNH NGHĨA
    - Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân.
    - Số proton là số đặc trưng của nguyên tố hóa học.

    2. KÍ HIỆU HÓA HỌC
    - Mỗi nguyên tố hóa học được biểu diễn bằng 1 hoặc 2 chữ cái, trong đó chữ cái đầu được viết ở dạng chữ in hoa gọi là kí hiệu hóa học.
    - Cách viết kí hiệu hóa học:
    + Chữ cái thứ nhất viết in hoa. Ví dụ: Cacbon: C; hiđro: H; oxi: O
    + Chữ cái thứ hai (nếu có) viết in thường. Ví dụ: Fe; Na
    Ví dụ: + Nguyên tố Natri được kí hiệu : Na
    + Nguyên tố Oxi được kí hiệu: O
    - Theo quy ước, mỗi kí hiệu của nguyên tố còn chỉ 1 nguyên tử nguyên tố đó
    Ví dụ: muốn chỉ hai nguyên tử hiđro viết 2 H.

    3. NGUYÊN TỬ KHỐI
    - Nguyên tử có khối lượng vô cùng nhỏ bé, nếu tính bằng gam thì số quá nhỏ và không tiện sử dụng.
    Ví dụ: khối lượng của 1 nguyên tử C bằng 1,9926.10-23 gam (số nhỏ và cồng kềnh gây khó khăn cho việc tính toán)
    => do đó người ta quy ước: Lấy ½ khối lượng nguyên tử C làm đơn vị khối lượng nguyên tử gọi là đơn vị cacbon (viết tắt là đvC)
    1 đvC = $\frac{1}{12}$ khối lượng nguyên tử C
    Ví dụ:
    C = 12 đvC
    H = 1 đvC
    O = 16 đvC
    Ca = 40 đvC
    - Nguyên tử khối là khối lượng của 1 nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon.
    - Mỗi nguyên tố có nguyên tử khối riêng biệt.
    * Cách ghi nhớ nguyên tử khối: Mỗi ngày học thuộc 5 nguyên tố trong bảng

    4. CÓ BAO NHIÊU NGUYÊN TỐ HÓA HỌC?
    - Có trên 110 nguyên tố (trong đó có 92 nguyên tố tự nhiên, còn lại là các nguyên tố nhân tạo, được tổng hợp từ phòng thí nghiệm).
    - Các nguyên tố tự nhiên có trong vỏ Trái đất không đồng đều: Oxi là nguyên tố phổ biến nhất, chiếm 49,4% về khối lượng, sau đó là silic (25,8%),…