Giáo án Hoá 9 - Chương 3 - SILIC VÀ CÔNG NGHIỆP SILICAT

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    A. SILIC
    - Silic là nguyên tố phổ biến thứ hai trong thiên nhiên, chỉ sau oxi
    - Kí hiệu hóa học: Si
    - Nguyên tử khối: 28

    1. Tính chất vật lí

    - Silic là chất rắn, màu xám, khó nóng chảy
    - Dẫn điện kếm, tinh thể silic tinh khiết là chất bán dẫn

    2. Tính chất hóa học
    - Silic là phi kim hoạt động hóa học yếu hơn C, Cl2,…
    - Silic tác dụng với oxi ở nhiệt độ cao: Si + O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ SiO2
    - Silic để chế tạo pin mặt trời, dùng làm vật liệu bán dẫn trong kĩ thuật điện tử

    B. SILIC ĐIOXIT
    - SiO2 là một oxit axit tác dụng với kiềm và oxit bazơ tạo thành muối silicat ở nhiệt độ cao
    SiO2 + NaOH $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ Na2SiO3 + H2O
    SiO2 + CaO $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ CaSiO3
    - SiO2 không phản ứng với nước

    C. CÔNG NGHIỆP SILICAT
    1. Sản xuất đồ gốm, sứ

    a) Nguyên liệu chính: Đất, sét, thạch anh, fenpat.
    b) Các công đoạn chính
    - Nhào đất sét, thạch anh và fenpat với nước sau đó tạo hình, sấy khô
    - Nung các đồ vật trong lò ở nhiệt độ cao thích hợp
    c) Cơ sở sản xuất: Gốm sứ bát tràng, Hải Dương, Đồng Nai

    2. Sản xuất xi măng
    a) Nguyên liệu chính: Đất sét, đá vôi, cát
    b) Công đoạn chính
    - Nghiền nhỏ hỗn hợp thành dạng bùn.
    - Nung hỗn hợp trên trong lò quay ở nhiệt độ 1400-1500oC thu được clanke rắn
    - Nghiền clanke nguội và phụ gia thành bột mịn đó là xi măng
    c) Cơ sở sản xuất xi măng ở nước ta: Hải Dương, Thanh Hóa, Hải Phòng, Hà Nam

    3. Sản xuất thủy tinh
    a) Nguyên liệu chính: Cát thạch anh (cát trắng), đá vôi, sođa (Na2CO3)
    b) Các công đoạn chính
    - Trộn hỗn hợp theo tỉ lệ thích hợp.
    - Nung hỗn hợp khoảng 900oC
    - Làm nguội từ từ được thủy tinh dẻo, ép thổi thủy tinh dẻo thành các đồ vật
    c) Các cơ sở sản xuất chính: Hải Phòng, Hà Nội, Đà Nẵng