I - NHẬN XÉT - Khi hạt điện tích q bay vào trong từ trường thì chịu tác dụng bởi trọng lực với lực lorenxơ nhưng vì \({m_q} \ll \) vì thế có thể bỏ qua trọng lực tác dụng lên điện tích => q chỉ chịu tác dụng bởi lực lorenxơ - \(\overrightarrow f \bot \overrightarrow v \) => \(\overrightarrow f \) không sinh công, động năng của hạt được bảo toàn nghĩa là độ lớn vận tốc của hạt không đổi, chuyển động của hạt là chuyển động đều. II - CHUYỂN ĐỘNG CỦA HẠT MANG ĐIỆN TRONG TỪ TRƯỜNG ĐỀU + Nếu \(\overrightarrow v \bot \overrightarrow B \) : \(\left\{ \begin{array}{l}{f_{{\rm{max}}}} = \left| q \right|vB\\\overrightarrow f \bot \overrightarrow v \\f = {F_{ht}} \leftrightarrow \left| q \right|vB = m\frac{{{v^2}}}{R}\end{array} \right.\) => quỹ đạo của q là một chuyển động tròn + Nếu \(\overrightarrow v {\rm{//}}\overrightarrow B \): \(\overrightarrow f = \overrightarrow 0 \) => quỹ đạo của q là một đường thẳng => q có chuyển động là chuyển động thẳng đều + Nếu \(\left( {\overrightarrow v ,\overrightarrow B } \right) = \alpha \): => quỹ đạo của q là một đường xoắn ốc bán kính: \(R = \frac{{{m_q}v\sin \alpha }}{{\left| q \right|B}}\) III - CÁC CÔNG THỨC LIÊN QUAN - Định lí động năng: \({A_{ngoailuc}} = \frac{{m{v^2}}}{2} - \frac{{mv_0^2}}{2} = \left| q \right|U\) - Chu kì T(s): \(T = \frac{{2\pi R}}{v} = \frac{{2\pi }}{\omega }\) (ω: tốc độ góc (rad/s)) - Tần số f(Hz) : \(f = \frac{1}{T} = \frac{\omega }{{2\pi }}\) - Công thức liên hệ v-ω: \(v = R\omega \)