Giáo án Toán 12 - Chương 1 - ÔN TẬP CHƯƠNG I

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    1. Sự đồng biến, nghịch biến của hàm số

    Cho hàm số $y = f\left( x \right)$, khi đó:
    +) $f'\left( x \right) > 0$ trên khoảng nào thì hàm số đồng biến trên khoảng đó.
    +) $f'\left( x \right) < 0$ trên khoảng nào thì hàm số nghịch biến trên khoảng đó.
    Điều kiện để hàm số đồng biến, nghịch biến trên khoảng \(\left( {a;b} \right)\)
    +) Để hàm số đồng biến trên khoảng $\left( {a,b} \right)$ thì $f'\left( x \right) \ge 0,\forall x \in \left( {a,b} \right)$.
    +) Để hàm số nghịch biến trên khoảng $\left( {a,b} \right)$ thì $f'\left( x \right) \le 0,\forall x \in \left( {a,b} \right).$

    2. Cực trị của hàm số

    Dấu hiệu 1:

    +) Nếu $f'\left( {{x_0}} \right) = 0$ hoặc $f'\left( x \right)$ không xác định tại ${x_0}$ và nó đổi dấu từ dương sang âm khi qua ${x_0}$ thì ${x_0}$ là điểm cực đại của hàm số.
    +) Nếu $f'\left( {{x_0}} \right) = 0$ hoặc $f'\left( x \right)$ không xác định tại ${x_0}$ và nó đổi dấu từ âm sang dương khi qua ${x_0}$ thì ${x_0}$ là điểm cực tiểu của hàm số.
    *) Quy tắc 1: (dựa vào dấu hiệu 1)
    +) Tính $y'$
    +) Tìm các điểm tới hạn của hàm số. (tại đó $y' = 0$ hoặc $y'$ không xác định)
    +) Lập bảng xét dấu $y'$ và dựa vào bảng xét dấu và kết luận.

    Dấu hiệu 2:

    Cho hàm số $y = f\left( x \right)$ có đạo hàm đến cấp $2$ tại ${x_0}$.
    +) ${x_0}$ là điểm cực đại $ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}f'\left( {{x_0}} \right) = 0\\f''\left( {{x_0}} \right) < 0\end{array} \right.$
    +) ${x_0}$ là điểm cực tiểu $ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}f'\left( {{x_0}} \right) = 0\\f''\left( {{x_0}} \right) > 0\end{array} \right.$
    *) Quy tắc 2: (dựa vào dấu hiệu 2)
    +) Tính $f'\left( x \right),f''\left( x \right)$.
    +) Giải phương trình $f'\left( x \right) = 0$ tìm nghiệm.
    +) Thay nghiệm vừa tìm vào $f''\left( x \right)$ và kiểm tra, từ đó suy kết luận.

    3. Giá trị lớn nhất và giá tị nhỏ nhất của hàm số
    Quy tắc tìm GTLN – GTNN của hàm số:
    *) Quy tắc chung: (Thường dùng cho $D$ là một khoảng)
    - Tính $f'\left( x \right)$, giải phương trình $f'\left( x \right) = 0$ tìm nghiệm trên $D.$
    - Lập BBT cho hàm số trên $D.$
    - Dựa vào BBT và định nghĩa từ đó suy ra GTLN, GTNN.
    *) Quy tắc riêng: (Dùng cho $\left[ {a;b} \right]$) . Cho hàm số $y = f\left( x \right)$ xác định và liên tục trên $\left[ {a;b} \right]$
    - Tính $f'\left( x \right)$, giải phương trình $f'\left( x \right) = 0$ tìm nghiệm trên $\left[ {a,b} \right]$.
    - Giả sử phương trình có các nghiệm ${x_1},{x_2},... \in \left[ {a,b} \right]$.
    - Tính các giá trị $f\left( a \right),f\left( b \right),f\left( {{x_1}} \right),f\left( {{x_2}} \right),...$.
    - So sánh chúng và kết luận.

    4. Tiệm cận của đồ thị hàm số
    +) Đường thẳng $x = a$ là TCĐ của đồ thị hàm số $y = f\left( x \right)$ nếu có một trong các điều kiện sau:
    $\mathop {\lim }\limits_{x \to {a^ + }} y = + \infty $ hoặc $\mathop {\lim }\limits_{x \to {a^ + }} y = - \infty $ hoặc$\mathop {\lim }\limits_{x \to {a^ - }} y = + \infty $ hoặc $\mathop {\lim }\limits_{x \to {a^ - }} y = - \infty $
    +) Đường thẳng $y = b$ là TCN của đồ thị hàm số $y = f\left( x \right)$ nếu có một trong các điều kiện sau:
    $\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = b$ hoặc $\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } y = b$

    5. Bảng biến thiên và đồ thị hàm số
    a) Các dạng đồ thị hàm số bậc ba $y = a{x^3} + b{x^2} + cx + d$
    01.png
    b) Các dạng đồ thị hàm số bậc bốn trùng phương $y = a{x^4} + b{x^2} + c$
    02.png
    c) Các dạng đồ thị hàm số $y = \dfrac{{ax + b}}{{cx + d}}$
    +) Tập xác định: $D = R\backslash \left\{ { - \dfrac{d}{c}} \right\}$
    +) Đạo hàm: $y = \dfrac{{ad - bc}}{{{{\left( {cx + d} \right)}^2}}}$
    - Nếu $ad - bc > 0$ hàm số đồng biến trên từng khoảng xác định. Đồ thị nằm góc phần tư $2$$4.$
    - Nếu $ad - bc < 0$ hàm số nghịch biến trên từng khoảng xác định. Đồ thị nằm góc phần tư $1$$3.$
    +) Đồ thị hàm số có: TCĐ: $x = - \dfrac{d}{c}$ và TCN: $y = \dfrac{a}{c}$
    +) Đồ thị có tâm đối xứng: $I\left( { - \dfrac{d}{c};\dfrac{a}{c}} \right)$
    03.png
    6. Sự tương giao của đồ thị hàm số
    a) Tìm giao điểm của hai đồ thị hàm số
    Phương pháp:
    Cho $2$ hàm số $y = f\left( x \right),y = g\left( x \right)$ có đồ thị lần lượt là $\left( C \right)$ và $\left( {C'} \right).$
    +) Lập phương trình hoành độ giao điểm của $\left( C \right)$ và $\left( {C'} \right):$$f\left( x \right) = g\left( x \right)\,\,\,\left( * \right)$
    +) Giải phương trình tìm $x$ từ đó suy ra $y$ và tọa độ giao điểm.
    +) Số nghiệm của $\left( * \right)$ là số giao điểm của $\left( C \right)$ và $\left( {C'} \right).$
    b) Tương giao của đồ thị hàm số bậc ba
    Phương pháp 1: Bảng biến thiên (PP đồ thị)
    +) Lập phương trình hoành độ giao điểm dạng $F\left( {x,m} \right) = 0$ (phương trình ẩn $x$ tham số $m$)
    +) Cô lập $m$ đưa phương trình về dạng $m = f\left( x \right)$
    +) Lập BBT cho hàm số $y = f\left( x \right)$.
    +) Dựa vào giả thiết và BBT từ đó suy ra $m.$
    *) Dấu hiệu: Sử dụng PP bảng biến thiên khi $m$ độc lập với $x.$
    Phương pháp 2: Nhẩm nghiệm – tam thức bậc 2.
    +) Lập phương trình hoành độ giao điểm $F\left( {x,m} \right) = 0$
    +) Nhẩm nghiệm: (Khử tham số). Giả sử $x = {x_0}$$1$ nghiệm của phương trình.
    +) Phân tích:
    $F\left( {x,m} \right) = 0 \Leftrightarrow \left( {x - {x_0}} \right).g\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = {x_0}\\g\left( x \right) = 0\end{array} \right.$ ($g\left( x \right) = 0$ là phương trình bậc $2$ ẩn $x$ tham số $m$).
    +) Dựa vào yêu cầu bài toán đi xử lý phương trình bậc
    $2$ $g\left( x \right) = 0$.