Giáo án Toán 8 - Chương 3 - GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    1. Các kiến thức cần nhớ
    Các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình
    Bước 1: Lập phương trình:
    -Chọn ẩn và đặt điều kiện cho ẩn.
    -Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết.
    -Lập phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng.
    Bước 2: Giải phương trình.
    Bước 3: Trả lời: Chọn các nghiệm thỏa mãn điều kiện của ẩn rồi kết luận.

    2. Các dạng toán thường gặp
    Dạng 1: Toán về quan hệ các số

    Phương pháp:
    Dựa vào điều kiện của đề bài để chọn ẩn và lập phương trình liên quan đến các số.

    Dạng 2: Toán chuyển động
    Phương pháp
    Ta thường sử dụng các công thức $S = v.t$; $v = \dfrac{S}{t}; t = \dfrac{S}{v}$
    Với $S:$ là quãng đường, $v:$ là vận tốc, $t$: thời gian
    Đối với bài toán chuyển động của cano hoặc tàu trên dòng nước thì
    ${V_{xd}} = {V_t} + {V_n};{V_{nd}} = {V_t} - {V_n}$
    với ${V_{xd}}$ là vận tốc cano (tàu ) khi xuôi dòng;
    ${V_{nd}}$ là vận tốc cano (tàu ) khi ngược dòng;
    ${V_t}$ là vận tốc thực của cano (tàu ) (khi nước yên lặng);
    ${V_n}$ là vận tốc của dòng nước.

    Dạng 3: Toán làm chung công việc
    Phương pháp
    Một số lưu ý khi giải bài toán làm chung công việc
    - Có ba đại lượng tham gia là: Toàn bộ công việc , phần công việc làm được trong một đơn vị thời gian (năng suất) và thời gian.
    Công thức: Toàn bộ công việc bằng tích năng suất với thời gian.
    - Nếu một đội làm xong công việc trong $x$ ngày thì một ngày đội dó làm được $\dfrac{1}{x}$ công việc.
    - Xem toàn bộ công việc là $1$ (công việc).

    Dạng 4: Toán phần trăm
    Phương pháp
    - Nếu gọi tổng số sản phẩm là $x$ thì số sản phẩm khi vượt mức $a\% $ là $(100 + a)\% .x$ (sản phẩm)
    - Nếu gọi tổng số sản phẩm là $x$ thì số sản phẩm khi giảm $a\% $ là $(100 - a)\% .x$ (sản phẩm)

    Dạng 5: Toán có nội dung hình học
    Phương pháp
    Một số công thức cần nhớ
    Với tam giác:
    Diện tích = (Đường cao x Cạnh đáy) $:2$
    Chu vi = Tổng độ dài ba cạnh
    Với tam giác vuông:
    Diện tích = Tích hai cạnh góc vuông$:2$
    Với hình chữ nhật:
    Diện tích = Chiều dài. Chiều rộng
    Chu vi=(Chiều dài + chiều rộng) $:2$
    Với hình vuông cạnh $a$
    Diện tích = ${a^2}$
    Chu vi = Cạnh . $4$

    Dạng 6: Toán về năng suất lao động
    Phương pháp:
    Năng suất bằng tỉ số giữa khối lượng công việc và thời gian hoàn thành

    Dạng 7: Các dạng toán khác