Giáo án Toán 9 - Chương 3 - GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP HỆ PHƯƠNG TRÌNH

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    1. Các kiến thức cần nhớ
    Các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình
    Bước 1. Lập hệ phương trình:
    - Chọn các ẩn số và đặt điều kiện thích hợp cho các ẩn số;
    - Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo các ẩn và các đại lượng đã biết;
    -Lập hệ phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng
    Bước 2. Giải hệ phương trình vừa thu được.
    Bước 3. Kết luận
    -Kiểm tra xem trong các nghiệm của hệ phương trình, nghiệm nào thỏa mãn điều kiện của ẩn.
    - Kết luận bài toán.

    2. Các dạng toán thường gặp
    Dạng 1: Toán liên quan đến mối quan hệ giữa các số

    Phương pháp:
    Ta thường sử dụng các kiến thức sau:
    +) Biểu diễn số có hai chữ số : $\overline {ab} = 10a + b$ trong đó
    $a$ là chữ số hàng chục và $0 < a \le 9$, $a \in \mathbb{N}$,
    $b$ là chữ số hàng đơn vị và $0 \le b \le 9,b \in \mathbb{N}$.
    +) Biểu diễn số có ba chữ số: $\overline {abc} = 100a + 10b + c$ trong đó
    $a$ là chữ số hàng trăm và $0 < a \le 9$, $a \in \mathbb{N}$,
    $b$ là chữ số hàng chục và $0 \le b \le 9,b \in \mathbb{N}$,
    $c$ là chữ số hàng đơn vị và $0 \le c \le 9,c \in \mathbb{N}$.

    Dạng 2: Toán chuyển động
    Phương pháp:
    Ta thường sử dụng các công thức $S = v.t$, $v = \dfrac{S}{t},t = \dfrac{S}{v}$
    Với $S:$ là quãng đường, $v:$ là vận tốc, $t$: thời gian

    Dạng 3: Toán làm chung công việc
    Phương pháp:
    Một số lưu ý khi giải bài toán làm chung công việc
    - Có ba đại lượng tham gia là: Toàn bộ công việc , phần công việc làm được trong một đơn vị thời gian (năng suất) và thời gian.
    - Nếu một đội làm xong công việc trong $x$ ngày thì một ngày đội dó làm được $\dfrac{1}{x}$ công việc.
    - Xem toàn bộ công việc là $1$ (công việc).

    Dạng 4: Toán phần trăm
    Phương pháp:
    - Nếu gọi tổng số sản phẩm là $x$ thì số sản phẩm khi vượt mức $a\% $ là $(100 + a)\% .x$ (sản phẩm)
    - Nếu gọi tổng số sản phẩm là $x$ thì số sản phẩm khi giảm $a\% $ là $(100 - a)\% .x$ (sản phẩm).

    Dạng 5: Toán có nội dung hình học
    Phương pháp:
    Một số công thức cần nhớ
    Với tam giác:
    Diện tích = (Đường cao x Cạnh đáy) $:2$
    Chu vi = Tổng độ dài ba cạnh
    Với tam giác vuông: Diện tích = Tích hai cạnh góc vuông$:2$
    Với hình chữ nhật:
    Diện tích = Chiều dài. Chiều rộng
    Chu vi=(Chiều dài + chiều rộng) $:2$
    Với hình vuông cạnh $a$
    Diện tích = ${a^2}$
    Chu vi = Cạnh . $4$

    Dạng 6: Một số dạng toán khác