Giáo án Toán 9 - Chương 4 - GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    1. Các kiến thức cần nhớ
    Các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình
    Bước 1. Lập phương trình:
    + Chọn ẩn số và đặt điều kiện cho ẩn số.
    + Biểu thị các dữ kiện chưa biết qua ẩn số.
    + Lập phương tình biểu thị tương quan giữa ẩn số và các dữ kiện đã biết.
    Bước 2. Giải phương trình.
    Bước 3. Kiểm tra nghiệm của phương tình (nếu có) với điều kiện ẩn số và đề bài để đưa ra kết luận.

    2. Các dạng toán thường gặp
    Dạng 1: Toán về quan hệ các số

    Phương pháp:
    Ta thường sử dụng các kiến thức sau:
    +) Biểu diễn số có hai chữ số : $\overline {ab} = 10a + b$ trong đó
    $a$ là chữ số hàng chục và $0 < a \le 9$, $a \in \mathbb{N}$,
    $b$ là chữ số hàng đơn vị và $0 \le b \le 9,b \in \mathbb{N}$.
    +) Biểu diễn số có ba chữ số: $\overline {abc} = 100a + 10b + c$ trong đó
    $a$ là chữ số hàng trăm và $0 < a \le 9$, $a \in \mathbb{N}$,
    $b$ là chữ số hàng chục và $0 \le b \le 9,b \in \mathbb{N}$,
    $c$ là chữ số hàng đơn vị và $0 \le c \le 9,c \in \mathbb{N}$.

    Dạng 2: Toán chuyển động
    Phương pháp:
    Ta thường sử dụng các công thức $S = v.t$, $v = \dfrac{S}{t},t = \dfrac{S}{v}$
    Với $S:$ là quãng đường, $v:$ là vận tốc, $t$: thời gian
    Đối với bài toán chuyển động của cano hoặc tàu trên dòng nước thì
    ${V_{xd}} = {V_t} + {V_n};{V_{nd}} = {V_t} - {V_n}$
    với ${V_{xd}}$ là vận tốc cano (tàu ) khi xuôi dòng;
    ${V_{nd}}$ là vận tốc cano (tàu ) khi ngược dòng;
    ${V_t}$ là vận tốc thực của cano (tàu ) (khi nước yên lặng);
    ${V_n}$ là vận tốc của dòng nước.

    Dạng 3: Toán làm chung công việc
    Phương pháp:
    Một số lưu ý khi giải bài toán làm chung công việc
    - Có ba đại lượng tham gia là: Toàn bộ công việc , phần công việc làm được trong một đơn vị thời gian (năng suất) và thời gian.
    - Nếu một đội làm xong công việc trong $x$ ngày thì một ngày đội dó làm được $\dfrac{1}{x}$ công việc.
    - Xem toàn bộ công việc là $1$ (công việc).

    Dạng 4: Toán phần trăm
    Phương pháp:
    - Nếu gọi tổng số sản phẩm là $x$ thì số sản phẩm khi vượt mức $a\% $ là $(100 + a)\% .x$ (sản phẩm)
    - Nếu gọi tổng số sản phẩm là $x$ thì số sản phẩm khi giảm $a\% $ là $(100 - a)\% .x$ (sản phẩm)

    Dạng 5: Toán có nội dung hình học
    Phương pháp:
    Một số công thức cần nhớ
    Với tam giác:
    Diện tích = (Đường cao x Cạnh đáy) $:2$
    Chu vi = Tổng độ dài ba cạnh
    Với tam giác vuông: Diện tích = Tích hai cạnh góc vuông$:2$
    Với hình chữ nhật:
    Diện tích = Chiều dài. Chiều rộng
    Chu vi=(Chiều dài + chiều rộng) $:2$
    Với hình vuông cạnh $a$
    Diện tích = ${a^2}$
    Chu vi = Cạnh . $4$

    Dạng 6: Toán về năng suất lao động
    Phương pháp:
    Năng suất bằng tỉ số giữa khối lượng công việc và thời gian hoàn thành

    Dạng 7: Các dạng toán khác