Khi bạn muốn gọi để hỏi hoặc nói về việc gì What does it concern, please? Anh / chị gọi về vấn đề gì ạ? Would you mind telling me what you're calling about? Anh/chị có việc gì không ạ? I'm calling about ... / It’s about ... Tôi gọi để nói về việc ... / Về việc ... Khi bạn bận hoặc trả lời là người khác bận, bạn nên khéo léo nói sao cho người khác không bị mất lòng: Mr. Tom is speaking on another line. Ngài Tom đang bận điện thoại. Mr. Tom isn't in (yet). Ngài Tom chưa về ạ. Mr. Tom is away on business. Ngài Tom đi công tác rồi ạ. Mr. Tom is on holiday (this week). Tuần này ngài Tom đi nghỉ ạ. Mr. Tom is out for lunch. Ngài Tom đi ra ngoài ăn trưa rồi ạ. I'm afraid, Mr. Tom is not available at the moment. He will be back any minute. Tôi e rằng ngài Tom không rỗi vào lúc này. Ông ấy sẽ trở lại ngay bây giờ. I'm sorry, but the line is engaged. There's no reply. Tôi xin lỗi, máy đang bận, không có ai trả lời. If you hold the line, I'll try again. Would you like to hold? Nếu anh / chị chờ được máy, tôi sẽ thử nối máy lần nữa anh / chị có muốn chờ không ạ? Can I take a message? Tôi có thể để lại lời nhắn được không? Would you like to leave a message for Mr. Tonny? Anh / chị có muốn để lại lời nhắn cho ngài Tonny không ạ? If you give me your phone number, … will call you back. Tôi sẽ gọi lại nếu anh / chị để lại số điện thoại. Could I have your name, please? Anh / chị vui lòng cho biết tên? Could I help you? / Maybe I can help you? Tôi có thể giúp gì cho anh / chị đây?