Hình học 8 - Chương 1 - Đường trung bình của tam giác, của hình thang

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    Bài 20 trang 79 sgk toán 8 tập 1. Tìm x trên hình 41.

    [​IMG]

    Bài giải:

    Ta có
    [​IMG]
    =
    [​IMG]
    = 500 nên IK // BC (
    [​IMG]
    =
    [​IMG]
    (đồng vị)

    Mà KA = KC suy ra IA = IB = 10cm

    Vậy x = 10cm




    Bài 21 trang 79 sgk toán 8 tập 1. Tính khoảng cách AB giữa hai mũi của compa trên hình 42, biết rằng C là trung điểm của OA, D là trung điểm của OB và OD = 3cm.

    [​IMG]

    Bài giải:

    Ta có CO = CA (gt)

    DO = DB (gt)

    Nên CD là đường trung bình của ∆OAB.

    Do đó CD = \(\frac{1}{2}\)AB

    Suy ra AB = 2CD = 2.3 = 6cm.




    Bài 22 trang 80 sgk toán 8 tập 1. Cho hình 43. Chứng minh rằng AI = IM.

    [​IMG]

    Bài giải:

    ∆BDC có BE = ED và BM = MC

    nên EM // DC

    Suy ra DI // EM

    ∆AEM có AD = DE và DI // EM

    nên AI = IM.




    Bài 23 trang 80 sgk toán 8 tập 1. Tìm x trên hình 44,

    [​IMG]

    Bài giải:

    Ta có IM = IN, IK // MP // NQ

    nên K là trung điểm của PQ.

    Do đó PK = KQ = 5

    Vậy x = 5dm.




    Bài 24 trang 80 sgk toán 8 tập 1. Hai điểm A và B thuộc cùng một nửa mặt phẳng có bờ là đường xy. Khoảng cách từ điểm A đến xy bằng 12cm, khoảng cách từ điểm B đến xy bằng 20cm. Tính khoảng cách từ trung điểm C của AB đến xy.

    Bài giải:

    Kẻ AH, CM, BK vuông góc với xy (H, M, K là chân đường vuông góc).

    Hình thang ABKH có AC = CB,

    CM // AH // BK

    [​IMG]

    nên MH = MK và CM là đường trung bình.

    Do đó \(CM = {{AH + BK} \over 2} = {{12 + 20} \over 2} = {{32} \over 2} = 16\left( {cm} \right)\)




    Bài 25 trang 80 sgk toán 8 tập 1. Hình thang ABCD có đáy AB, CD. Gọi E, F, K theo thứ tự là trung điểm của AD, BC, BD. Chứng minh ba điểm E, K, F thẳng hàng.

    Bài giải:

    [​IMG]

    Ta có EA = ED, KB = KD (gt)

    Nên EK // AB

    Lại có FB = FC, KB = KD (gt)

    Nên KF // DC // AB

    Qua K ta có KE và KF cùng song song với AB nên theo tiên đề Ơclit ba điểm E, K, F thẳng hàng.




    Bài 26 trang 80 sgk toán 8 tập 1. Tính x, y trên hình 45, trong đó AB // CD // EF // GH.

    [​IMG]

    Bài giải:

    AB // EF nên ABFE là hình thang CA = CE và DB = DF nên CD là đường trung bình của hình thang ABFE.

    Do đó: CD = \(\frac{AB+EF}{2}\) = \(\frac{8+16}{2}\) = 12

    Hay x = 12

    Tương tự CDHG là hình thang, EF là đường trung bình của hình thang CDHG.

    Nên EF = \(\frac{CD+GH}{2}\) => GH = 2EF -CD = 2.16 - 12

    GH = 20 hay y = 20

    Vậy x = 12, y = 20





    Bài 27 trang 80 sgk toán 8 tập 1. Cho tứ giác ABCD. Gọi E, F, K theo thứ tự là trung điểm của AD, BC, AC.

    a) So sánh các độ dài EK và CD, KF và AB.

    b) Chứng minh rằng EF ≤ \(\frac{AB+CD}{2}\)

    Bài giải:

    [​IMG]

    a) Trong ∆ACD có EA = ED, KA = KC (gt)

    nên EK là đường trung bình của ∆ACD

    Do đó EK = \(\frac{CD}{2}\)

    Tương tự KF là đường trung bình của ∆ABC.

    Nên KF = \(\frac{AB}{2}\)

    b) Ta có EF ≤ EK + KF (bất đẳng thức trong ∆EFK)

    Nên EF ≤ EK + KF = \(\frac{CD}{2}\) + \(\frac{AB}{2}\) = \(\frac{AB+CD}{2}\)

    Vậy EF ≤ \(\frac{AB+CD}{2}\).




    Bài 28 trang 80 sgk toán 8 tập 1. Cho hình thang ABCD (AB // CD), E là trung điểm của AD, F là trung điểm của BC. Đường thằng EF cắt BD ở I, cắt AC ở K.

    a) Chứng minh rằng AK = KC, BI = ID.

    b) Cho AB = 6cm, CD = 10cm. Tính các độ dài EI, KF, IK.

    Bài giải:

    [​IMG]

    a) Vì EA = ED, FB = FC (gt)

    Nên EF là đường trung bình của hình thang ABCD.

    Do đó: EF // AB // CD

    ∆ABC có BF = FC và FK // AB

    nên: AK = KC

    ∆ABD có AE = ED và EI // AB

    nên: BI = ID

    b) Vi EF là đường trung bình của hình thang ABCD.

    nên EF = \(\frac{AB+CD}{2}\) = \(\frac{6+10}{2}\) = 8

    EI là đường trung bình của ∆ABD nên EI = \(\frac{1}{2}\).AB = \(\frac{1}{2}\).6 = 3 (cm)

    KF là đường trung bình của ∆ABC nên KF = \(\frac{1}{2}\).AB = \(\frac{1}{2}\).6 = 3 (cm)

    Lại có EF = EI + IK + KF

    nên IK = EF - (EI + KF) = 8 - (3 + 3) = 2 (cm)