Hình học 8 - Chương 3 - Định lí TaLet trong tam giác

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    Bài 1 trang 58 - Sách giáo khoa toán 8 tập 2. Viết tỉ số của các cặp đoạn thẳng có độ dài như sau:

    a) AB = 5cm và CD 15 cm;

    b) EF = 48 cm và GH = 16 dm;

    c) PQ = 1.2m và MN = 24 cm.

    Giải:

    a) Ta có AB = 5cm và CD = 15 cm

    <=> \(\frac{AB}{CD}\) = \(\frac{5}{15}\) = \(\frac{1}{3}\).

    b) EF= 48 cm, GH = 16 dm = 160 cm

    <=> \(\frac{EF}{GH}\) = \(\frac{48}{160}\) = \(\frac{3}{10}\)

    c) PQ= 1,2m = 120cm, MN= 24cm

    <=> \(\frac{PQ}{MN}\) = \(\frac{120}{24}\) = 5.




    Bài 2 trang 59 - Sách giáo khoa toán 8 tập 2. Cho biết \(\frac{AB}{CD}\) = \(\frac{3}{4}\) và CD= 12cm. Tính độ dài AB.

    Giải:

    Ta có: \(\frac{AB}{CD}\) = \(\frac{3}{4}\) mà CD= 12cm nên

    \(\frac{AB}{12}\) = \(\frac{3}{4}\) => A= \(\frac{12.3}{4}\) = 9

    Vậy độ dài AB= 9cm.




    Bài 3 trang 59 - Sách giáo khoa toán 8 tập 2. Cho biết độ dài cùa AB gấp 5 lần độ dài của CD và độ dài của A'B' gấp 12 lần độ dài của CD. Tính tỉ số của hai đoạn thẳng AB và A'B'.

    Giải:

    Độ dài AB gấp 5 lần độ dài CD nên AB= 5CD.

    Độ dài A'B' gấp 12 lần độ dài CD nên A'B'= 12CD.

    => Tí số của hai đoạn thẳng AB và A'B' là:

    \(\frac{AB}{A'B'}\)= \(\frac{5CD}{12CD}\) = \(\frac{5}{12}\)




    Bài 4 trang 59 - Sách giáo khoa toán 8 tập 2. Cho biết \(\frac{AB'}{AB}\) = \(\frac{AC'}{AC}\) (h.6)

    Chứng minh rằng:

    a) \(\frac{AB'}{B'B}\) = \(\frac{AC}{C'C}\)'

    b) \(\frac{BB'}{AB}\) = \(\frac{CC'}{AC}\).

    [​IMG]

    Giải:

    a) Ta có:

    \(\frac{AB'}{AB}\) = \(\frac{AC'}{AC}\) => \(\frac{AC}{AC'}\) = \(\frac{AB}{AB'}\)

    => \(\frac{AC}{AC'}\) - 1 = \(\frac{AC-AC'}{AC'}\) = \(\frac{AB-AB'}{AB'}\)

    => \(\frac{CC'}{AC'}\) = \(\frac{B'B}{AB'}\) => \(\frac{AB'}{BB'}\) = \(\frac{AC'}{CC'}\)

    b) Vì \(\frac{AB'}{AB}\) = \(\frac{AC'}{AC}\) mà AB' = AB - B'B, AC' = AC - C'C.

    \(\frac{AB-BB'}{AB}\) = \(\frac{AC -CC'}{AC}\) => 1 - \(\frac{B'B}{AB}\) = 1 - \(\frac{C'B}{AC}\)

    => \(\frac{B'B}{AB}\) = \(\frac{C'B}{AC}\)




    Bài 5 trang 58 - Sách giáo khoa toán 8 tập 2. Tìm x trong các trường hợp sau(h.7):

    [​IMG]

    Giải:

    a) MN // BC => \(\frac{BM}{AM}\) = \(\frac{CN}{AN}\)

    Mà CN = AN= 8.5 - 5= 3.5

    nên \(\frac{x}{4}\) = \(\frac{3.5}{5}\) => x = \(\frac{4.3,5}{5}\) = 1,4.

    Vậy x = 1,4.

    b)

    PQ // EF => \(\frac{DP}{PE}\) = \(\frac{DQ}{QF}\)

    Mà QF = DF - DQ = 24 - 9 = 15

    Nên

    \(\frac{x}{10,5}\) = \(\frac{9}{15}\) => x = \(\frac{10,5.9}{15}\) = 6,3