Tóm tắt lý thuyết 1. So sánh liên kết ion và liên kết cộng hóa trị 2. So sánh tinh thể ion, tinh thể nguyên tử, tinh thể phân tử Tinh thể ionTinh thể nguyên tửTinh thể phân tửKhái niệmCác cation và anion được phân bố luân phiên đều đặn ở các điểm nút của mạng tinh thể ionỞ các điểm nút mạng tinh thể nguyên tử là những nguyên tửỞ các điểm nút của mạng tinh thể phân tử là các phân tửLực liên kếtCác ion mang điện tích trái dấu hút nhau bằng lực hút tĩnh điện, lực này lớn.Các nguyên tử liên kết với nhau bằng lực liên kết cộng hóa trị. Lực này rất lớn.Các phân tử liên kết với nhau bằng lực hút giữa các phân tử, yếu hơn nhiều lực hút tĩnh điện giữa các ion và lực liên kết cộng hóa trịĐặc tínhBền, khá rắn, khó bay hơi, khó nóng chảyBền, khá cứng, khó nóng chảy, khó bay hơiKhông bền, dễ nóng chảy, dễ bay hơiBài tập minh họa Bài 1: Dựa vào giá trị hiệu độ âm điện của 2 nguyên tử, hãy xác định loại liên kết trong các phân tử sau: Phân tửHiệu độ âm điệnLoại liên kếtH2SNH3CaSH2OBaF2Cl2Cho biết giá trị độ âm điện của các nguyên tố như sau: CaBaHSNClOF1,00,892,22,583,043,163,443,98Hướng dẫn: Phân tửHiệu độ âm điệnLoại liên kếtH2S2,58 – 2,2 = 0,38 <0,4Liên kết cộng hóa trị không cựcNH33,04 - 2,2 = 0,84 > 0,4Liên kết cộng hóa trị có cựcCaS2,58 – 1,0 = 1,58 >0,4Liên kết cộng hóa trị có cựcH2O3,44 – 2,2 = 1,24 >0,4Liên kết cộng hóa trị có cựcBaF23,98 –0,89 =3,09 >1,7Liên kết ionCl20Liên kết cộng hóa trị không cựcBài 2: Xác định số oxi hóa của nguyên tố trung tâm trong các hợp chất sau: HNO3, H2S, NaNO3, K2SO4, KMnO4, K2Cr2O7 Hướng dẫn: HNO3: N có số oxi hóa là +5 H2S: S có số oxi hóa là -2 NaNO3: N có số oxi hóa là +5 K2SO4: S có số oxi hóa là +6 KMnO4: Mn có số oxi hóa là +7 K2Cr2O7: Cr có số oxi hóa là +6