Tóm tắt lý thuyết 1. Thành phần, tính chất và ứng dụng của nước Javel và clorua vôi Nước JavelClorua vôiThành phầnDung dịch: NaCl và NaClO. NaClO ⇔ HClO natri hipoclorit axit hipoclorơ- CTPT: CaOCl2 - CTCT: → muối hỗn tạp.Tính chất- Tính tẩy màu, sát trùng. - NaClO là muối của axit yếu: NaClO + CO2 + H2O → HClO + NaHCO3 - NaClO, HClO: có tính oxi hóa rất mạnh.- Chất bột, màu trắng, xốp. - Tính oxi hóa mạnh: CaOCl2 + 2HCl →CaCl2 + Cl2+ H2O - Tác dụng với CO2 trong không khí ẩm: 2CaOCl2 + CO2 + H2O → 2HClO + CaCO3 + CaCl2Ứng dụng- Tẩy trắng vải, sợi, giấy, ... - Tẩy uế chuồng trại chăn nuôi, nhà vệ sinh- Tẩy trắng, tẩy uế. - Tinh chế dầu mỏ. - Xử lí các chất độc, bảo vệ môi trường.1.1 Nước Javel Nước Javel là dung dịch hỗn hợp muối NaCl và NaClO. Muối NaClO có tính oxi hóa rất mạnh, do vậy nước Javel có tính tẩy màu, sát trùng, tẩy trắng vải, sợi, giấy và dùng sát trùng chuồng trại chăn nuôi, nhà vệ sinh. NaClO là muối của axit rất yếu, yếu hơn axit cacbonic nên dễ tác dụng với CO2 của không khí tạo thành axit HClO có tính oxi hóa mạnh. ⇒ nước Javel không để được lâu trong không khí. 1.2. Clorua vôi CaOCl2 Clorua vôi là chất bột màu trắng, xốp, mùi xốc, có tính oxi hóa mạnh. Tác dụng với axit clohidric cho Cl2 CaOCl2 + 2HCl → CaCl2 + Cl2 + H2O Trong không khí ẩm, clorua vôi tác dụng với CO2 tạo ra axit hipoclorơ 2. Điều chế nước Javel và clorua vôi 2.1. Điều chế nước Javel Trong phòng thí nghiệm: Cho khí clo tác dụng với NaOH loãng ở nhiệt độ thường: Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O Hình 1: Sơ đồ điều chế nước Javel trong phòng thí nghiệm Trong công nghiệp: Điện phân dung dịch NaCl nồng độ 15 – 20% trong thùng điện phân không có màng ngăn. \(2NaCl + 2{H_2}O \to 2NaOH + {H_2} \uparrow + C{l_2} \uparrow \) \(C{l_2} + 2NaOH \to NaCl + NaClO + H{}_2O\) Hình 2: Điều chế nước Javel trong công nghiệp2.2. Điều chế clorua vôi Cho clo tác dụng với vôi tôi (sữa vôi) ở 30oC thu được clorua vôi: Cl2 + Ca(OH)2 → CaOCl2 + H2O (to = 30OC) Hình 3: Clorua vôiBài tập minh họa Bài 1: Viết phương trình phản ứng biểu diễn sơ đồ chuyển hóa sau: Hướng dẫn: (1) \(2KMn{O_4} + 16HCl \to 2KCl + 2MnC{l_2} + 5C{l_2} \uparrow + 8{H_2}O\) (2) \(C{l_2} + 2NaOH \to NaCl + NaClO + {H_2}O\) (3) \(Mn{O_2} + 4HCl \to MnC{l_2} + C{l_2} \uparrow + 2{H_2}O\) (4) \(C{l_2} + Ca{(OH)_2} \to CaOC{l_2} + {H_2}O\) ĐK: Ở 30oC (5) \(CaOC{l_2} + 2HCl \to CaC{l_2} + C{l_2} + {H_2}O\) Hoặc \(CaOC{l_2} \to CaC{l_2} + \frac{1}{2}{O_2}\) ĐK: toc Bài 2: Viết các phương trình phản ứng điều chế nước Javel từ các chất có trong phòng thí nghiệm: NaCl, MnO2, H2SO4 đặc, NaOH Hướng dẫn: Điều chế axit HCl từ NaCl, H2SO4 đặc, H2O NaCl (r) + H2SO4 (đặc) → NaHSO4 + HCl ĐK: tOC Từ HCl và MnO2 điều chế khí Cl2 MnO2 + 4HCl (đặc) → MnCl2 + Cl2 + 2H2O ĐK: tOC Từ Cl2 và dung dịch NaOH loãng nguội điều chế nước Javel Cl2+ 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O Bài 3: Chỉ dùng một thuốc thử, hãy nhận biết các dung dịch mất nhãn sau: HCl, HClO, NaCl, NaClO Hướng dẫn: Sử dụng quỳ tím: HCl → Qùy tím hóa đỏ HClO → Qùy tím không đổi màu NaCl → Qùy tím mất màu NaClO → Qùy tím hóa đỏ rồi mất màu