Hóa học 10 Bài 27: Bài thực hành số 2 Tính chất hóa học của khí clo và hợp chất của Clo

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    Tóm tắt lý thuyết

    1. Kiến thức cần nắm

    1.1. Thí nghiệm 1: Điều chế khí Clo. Tính tẩy màu của khí Clo ẩm

    Clo tan vào nước tạo ra HClO (axit có tính oxi hóa mạnh) làm mất màu quỳ tím.
    Cl2 + H2O ⇔ HCl + HClO
    1.2. Thí nghiệm 2: Điều chế axit clohidric

    • Nguyên tắc điều chế clo: oxi hóa 2Cl- → Cl2
    • Phương pháp điều chế clo: Cho HCl đặc tác dụng với các chất oxi hóa mạnh: KMnO4, MnO2…
    2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O
    • Phương pháp điều chế axit clohidric: phương pháp sunfat
    NaCl + H2SO4 $\overset{t^0}{\rightarrow}$ NaHSO4 + HCl↑
    Sau đó dẫn khí HCl vào nước → Axit HCl
    1.3. Thí nghiệm 3: Thực nghiệm phân biệt các dung dịch

    Phương pháp nhận biết ion clorua: Dùng AgNO3 → kết tủa trắng AgCl
    AgNO3 + HCl → AgCl↓ + HNO3
    2. Một số quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm

    • 1) Chỉ được làm thí nghiệm khi có sự hiện diện của giáo viên trong phòng thí nghiệm.
    • 2) Đọc kỹ hướng dẫn và suy nghĩ trước khi làm thí nghiệm.
    • 3) Luôn luôn nhận biết nơi để các trang thiết bị an toàn.
    • 4) Phải mặc áo choàng của phòng thí nghiệm.
    • 5) Phải mang kính bảo hộ.
    • 6) Phải cột tóc gọn lại.
    • 7) Làm sạch bàn thí nghiệm trước khi bắt đầu một thí nghiệm.
    • 8) Không bao giờ được nếm các hóa chất thí nghiệm. Không ăn hoặc uống trong phòng thí nghiệm.
    • 9) Không được nhìn xuống ống thí nghiệm.
    • 10) Nếu làm đổ hóa chất hoặc xảy ra tại nạn, báo cho giáo viên ngay lập tức.
    • 11) Rửa sạch da khi tiếp xúc với hóa chất.
    • 12) Nếu hóa chất rơi vào mắt, phải đi rửa mắt ngay lập tức.
    • 13) Bỏ chất thải thí nghiệm vào đúng nơi qui định như được hướng dẫn.
    Bài tập minh họa

    1. Thí nghiệm 1: Điều chế khí Clo. Tính tẩy màu của khí Clo ẩm

    • Cách tiến hành: Các em chú ý thao tác tiến hành và hiện tượng quan sát được ở đoạn phim sau đây:

    Video 1: Điều chế khí Clo từ KMnO4


    Video 2: Tính tẩy màu của khí Clo ẩm​
    • Hiện tượng: Có khí màu vàng thoát ra. Quỳ tím ẩm dần dần bị mất màu.
    • Giải thích: Khí màu vàng là do clo được tạo thành do phản ứng:
    2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O
    Sau đó clo tan vào nước (nước ở miếng quỳ tím) tạo ra HClO (axit có tính oxi hóa mạnh) làm mất màu quỳ tím.
    Cl2 + H2O ⇔ HCl + HClO
    2. Thí nghiệm 2: Điều chế axit clohidric

    • Cách tiến hành: Các em chú ý thao tác tiến hành và hiện tượng quan sát được ở đoạn phim sau đây:

    Video 3: Điều chế axit clohidric​
    • Hiện tượng: Dung dịch có chứa phenolphtalen từ màu hồng chuyển thành không màu.
    • Giải thích: Do HCl được giải phóng ra ở (1) tan vào nước tạo thành axit HCl làm dung dịch có chứa phenolphtalen từ màu hồng chuyển thành không màu.
    NaCl + H2SO4 $\overset{t^0}{\rightarrow}$ NaHSO4 + HCl↑
    3. Thí nghiệm 3: Thực nghiệm phân biệt các dung dịch

    Nhận biết các dung dịch NaCl, HCl, HNO3
    • Phương pháp 1:
    Bước 1: Dùng quỳ tím phân biệt được NaCl vì không có hiện tượng
    Bước 2: Dùng tiếp dung dịch AgNO3 phân biệt được HCl vì có kết tủa trắng
    Pthh: AgNO3 + HCl → AgCl↓ + HNO3
    • Phương pháp 2:
    Bước 1: Dùng AgNO3 phân biệt được HNO3 vì không có hiện tượng
    AgNO3 + HCl → AgCl↓ + HNO3
    AgNO3 + NaCl → AgCl↓ + NaNO3
    Bước 2: Dùng tiếp quỳ tím phân biệt được NaCl vì không có hiện tượng.